Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

YAC - bài tập nhóm môn KTVM, Summaries of Electrical and Electronics Engineering

YAC - bài tập nhóm môn kinh tế vĩ mô

Typology: Summaries

2023/2024

Uploaded on 10/27/2024

quynh-nguyen-3o8
quynh-nguyen-3o8 🇻🇳

6 documents

1 / 12

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
CHƯƠNG 1
1. Ngọc quyết định từ bỏ buổi xem kịch tối nay để đi học tiếng anh, quyết định này
của Ngọc thể hiện
a. Chi phí cơ hội
b. Sự đánh đổi
c. Con người suy nghĩ tại điểm cận biên
d. Các câu trên đúng
2. Thương mại mang lại lợi ích cho con người vì
a. Người ta có thể mua được thứ người ta không tự sản xuất được
b. Thúc đẩy tăng năng suất
c. Thúc đẩy sản lượng tăng
d. Các câu trên đều đúng
3. Khi chính phủ can thiệp vào nền kinh tế điều nào sau đây không đúng
a. Hạn chế ảnh hưởng của ngoại tác tiêu cực
b. Giảm tổn thất do sức mạnh thị trường
c. Bảo vệ quyền sở hữu của người dân
d. Giúp nguồn lực luôn được phân bổ hiệu quả
4. Điều nào sau đây là đúng khi chính phủ in quá nhiều tiền
a. Nền kinh tế sẽ tăng nguồn vốn
b. Giá hàng hóa dịch vụ tăng
c. Chỉ xảy ra lạm phát trong dài hạn
d. Thúc đẩy nền kinh tế tang trưởng
5. Điều nào sau đây là đúng khi nói về lợi ích từ thương mại
a. Chỉ quốc gia nào có lợi thế tuyệt đối thì mới có lợi ích từ thương mại
b. Chỉ quốc gia nào có lợi thế tương đối thì mới có lợi ích từ thương mại
c. Chỉ những quốc gia có năng suất cao mới có lợi ích từ thương mại
d. Các câu trên đều sai
6. Quốc gia A để sản xuất ra máy tính đã sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn quốc gia
B, vì thế quốc gia A đã bán máy tính cho quốc gia B và họ có lợi từ thương mại,
vậy lợi thế này là:
a. lợi thế tương đối
b. lợi thế tuyệt đối
c. lợi thế do chi phí cơ hội thấp
d. không có lợi thế nào cả
7. Quốc gia A có chi phí cơ hội để sản xuất cà phê thấp hơn quốc gia B, vì thế quốc
gia A đã bán cà phê cho quốc gia B và họ có lợi từ thương mại, vậy lợi thế này là:
a. lợi thế tương đối
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa

Partial preview of the text

Download YAC - bài tập nhóm môn KTVM and more Summaries Electrical and Electronics Engineering in PDF only on Docsity!

CHƯƠNG 1

  1. Ngọc quyết định từ bỏ buổi xem kịch tối nay để đi học tiếng anh, quyết định này của Ngọc thể hiện a. Chi phí cơ hội b. Sự đánh đổi c. Con người suy nghĩ tại điểm cận biên d. Các câu trên đúng
  2. Thương mại mang lại lợi ích cho con người vì a. Người ta có thể mua được thứ người ta không tự sản xuất được b. Thúc đẩy tăng năng suất c. Thúc đẩy sản lượng tăng d. Các câu trên đều đúng
  3. Khi chính phủ can thiệp vào nền kinh tế điều nào sau đây không đúng a. Hạn chế ảnh hưởng của ngoại tác tiêu cực b. Giảm tổn thất do sức mạnh thị trường c. Bảo vệ quyền sở hữu của người dân d. Giúp nguồn lực luôn được phân bổ hiệu quả
  4. Điều nào sau đây là đúng khi chính phủ in quá nhiều tiền a. Nền kinh tế sẽ tăng nguồn vốn b. Giá hàng hóa dịch vụ tăng c. Chỉ xảy ra lạm phát trong dài hạn d. Thúc đẩy nền kinh tế tang trưởng
  5. Điều nào sau đây là đúng khi nói về lợi ích từ thương mại a. Chỉ quốc gia nào có lợi thế tuyệt đối thì mới có lợi ích từ thương mại b. Chỉ quốc gia nào có lợi thế tương đối thì mới có lợi ích từ thương mại c. Chỉ những quốc gia có năng suất cao mới có lợi ích từ thương mại d. Các câu trên đều sai
  6. Quốc gia A để sản xuất ra máy tính đã sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn quốc gia B, vì thế quốc gia A đã bán máy tính cho quốc gia B và họ có lợi từ thương mại, vậy lợi thế này là: a. lợi thế tương đối b. lợi thế tuyệt đối c. lợi thế do chi phí cơ hội thấp d. không có lợi thế nào cả
  7. Quốc gia A có chi phí cơ hội để sản xuất cà phê thấp hơn quốc gia B, vì thế quốc gia A đã bán cà phê cho quốc gia B và họ có lợi từ thương mại, vậy lợi thế này là: a. lợi thế tương đối

b. lợi thế tuyệt đối c. cả 2 câu trên đều đúng d. không có lợi thế nào cả

  1. Mức sống của người dân 1 quốc gia phụ thuộc vào a. Số tiền quốc gia đó có được b. Năng suất của quốc gia đó c. Số lượng hàng hóa dịch vụ quốc gia đó tạo ra d. B và c đúng
  2. Khi giá một hàng hóa nào đó giảm xuống thì người ta mua hàng hóa đó nhiều hơn là do: a. con người thích mua nhiều hàng hóa b. con người có nhiều tiền c. con người phản ứng với mức giá giảm d. con người đã hành động không có lý trí
  3. Bạn bỏ ra số tiền 500 ngàn để mua một cái váy mang lại cho bạn lợi ích tương đương 600 ngàn vậy bạn a. bạn suy nghĩ tại điểm cận biên b. bạn là con người duy lý c. bạn đã sử dụng nguồn lực hiệu quả d. các câu trên đều đúng
  4. Điều nào sau đây không đúng khi nói về mức sống a. mức sống của người dân một nước phụ thuộc vào số tiền họ có b. người dân sản xuất ra càng nhiều hàng hóa thì mức sống càng cao c. quốc gia có năng suất càng cao thì mức sống người dân cao d. mức sống phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa CHƯƠNG 2:
  5. Chi tiêu của chính phủ (G) bao gồm a. Số tiền chính phủ bỏ ra mua hàng hóa dịch vụ b. Số tiền chính phủ bỏ ra cho người nghèo c. Số tiền chính phủ bỏ ra cho người già d. Tất cả đều đúng
  6. Năm 2014 tổng chi tiêu của hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ là 135 tỷ USD, xuất khẩu ròng của quốc gia là – 1537 triệu USD. vậy GDP năm 2014 của quốc gia đó là a. 135 tỷ USD b. 136, 537 tỷ USD c. 133, 463 tỷ USD
  1. GDP danh nghĩa là a. Điều chỉnh loại bỏ lạm phát b. Tính theo giá năm gốc c. Lớn hơn GDP thực d. Các câu trên đều sai
  2. Một quốc gia có các số liệu sau đây: tiêu dùng của hộ gia đình là 320; đầu tư của doanh nghiệp là 140; Chi tiêu của chính phủ là 110; cán cân thương mại của quốc gia bị thâm hụt 80. Vậy GDP của quốc gia là a. 570 b. 650 c. 490 d. 520
  3. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) có thể được đo lường bằng tổng của: a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng b. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận c. Đầu tư, tiêu dùng, lợi nhuận và chi phí hàng hóa trung gian d. Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, chi phí hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê
  4. GDP của 1 quốc gia là a. Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ được tạo ra trên lãnh thổ của quốc gia b. Tổng sản lượng hàng hóa dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ của quốc gia c. Tổng giá trị thị trường của hàng hóa dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ của quốc gia d. Các câu trên đều sai Sử dụng số liệu sau cho các câu 21 và 22 Có số liệu của 1 quốc gia như sau: GDP danh nghĩa năm 2014 và 2015 lần lượt là 173 tỷ USD và 181 tỷ USD, GDP thực năm 2014 và 2015 lần lượt là 165 tỷ USD và 170 tỷ USD.
  5. Tốc độ tăng trưởng của quốc gia năm 2015 là a. 3% b. 4,6% c. 6,4% d. Các câu trên đều sai
  6. Chỉ số giảm phát theo GDP năm 2014 là a. 106,4% b. 104,8%

c. 104,6% d. 103%

  1. Điều nào sau đây không đúng khi nói về GDP a. GDP không tính giá trị hàng hóa phi thị trường b. GDP không tính giá trị ngoại tác tiêu cực c. GDP là chỉ tiêu tốt đo lường phúc lợi của người dân d. Các câu trên đúng
  2. Điệp là giám đốc công ty tư nhân, đầu năm 2014 Điệp đã thuê Lan làm thư ký cho mình trả lương 10 triệu/tháng. Sau 1 năm làm việc Điệp cưới Lan làm vợ, Lan ở nhà làm nội trợ, vậy a. GDP năm 2015 không bị ảnh hưởng gì b. GDP năm 2015 đã giảm 10 triệu c. GDP năm 2015 đã giảm 120 triệu d. Các câu trên đều sai
  3. Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP? a. Công việc nội trợ b. Doanh thu từ việc bán ma túy bất hợp pháp c. Doanh thu từ việc bán các sản phẩm trung gian d. Dịch vụ tư vấn
  4. Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu: a. Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê b. Dịch vụ dọn nhà mà một gia đình thuê c. Một cây cầu mới được xây bằng vốn ngân sách thành phố d. Sợi bông được công ty Dệt Thành Công mua
  5. Khoản tiền 50.000 đô la mà gia đình bạn chi mua một chiếc xe BMW được sản xuất tại Đức sẽ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào? a. Đầu tư tăng 50.000 đô la và xuất khẩu ròng giảm 50.000 đô la b. Tiêu dùng tăng 50.000 đô la và xuất khẩu ròng giảm 50.000 đô la c. Xuất khẩu ròng giảm 50.000 đô la d. Xuất khẩu ròng tăng 50.000 đô la
  6. Hoạt động nào sau đây không làm tăng thu nhập của người dân một nước? a. Xây dựng một cây cầu b. Mở rộng đường giao thông c. Nhập khẩu nhiều xe ô tô và xe máy d. Xuất khẩu nhiều hàng tiêu dùng
  7. Giả sử thu nhập của bạn tăng từ 19 triệu đồng lên 31 triệu đồng. Trong giai đoạn đó CPI tăng từ 122 lên 169. Nhìn chung mức sống của bạn đã: a. Giảm b. Tăng c. Không đổi d. Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở

CHƯƠNG 3

  1. GDP thực bình quân đầu người của Singapo lớn hơn của Việt Nam xấp xỉ 25 lần thì có thể nói a. Việt Nam kém phát triển hơn so với Singapo 25 lần b. Mức sống của Singapo cao hơn của Việt Nam 25 lần c. Năng suất của Singapo cao hơn của Việt Nam 25 lần d. Các câu trên đều đúng
  2. GDP thực của quốc gia A là 40 tỷ, GDP thực của quốc gia B là 10 tỷ vậy ta có thể kết luận a. Mức sống của người dân quốc gia A lớn hơn quốc gia B b. Mức sống của người dân quốc gia A lớn hơn quốc gia B c. Mức sống của người dân quốc gia A lớn hơn quốc gia B d. Không thể kết luận được
  3. Năng suất của một quốc gia là a. thu nhập bình quân của quốc gia đó b. giá trị sản lượng của quốc gia tính bình quân cho 1 lao động c. tổng sản lượng tính bình quân cho 1 người dân d. giá trị tài nguyên tình bình quân cho 1 lao động
  4. Nếu tốc độ tăng trưởng của quốc gia A là 4% không đổi, hiện nay thu nhập bình quân đầu người của quốc gia A là 4.000$/năm. Vậy cần bao nhiêu năm để thu nhập bình quân đầu người của quốc gia A tăng gấp đôi. a. xấp xỉ 10,6 năm b. Xấp xỉ 15,2 năm c. xấp xỉ 17,5 năm d. Xấp xỉ 20,4 năm
  5. Singapo có thể đuổi kịp các quốc gia phát triển vì a. Singapo có tốc độ tang trưởng cao hơn b. Singapo có năng suất cao hơn c. Các quốc gia phát triển có hiệu suất giảm dần d. Các câu trên đều đúng
  6. Năng suất không phụ thuộc vào a. Lao động b. Kiến thức công nghệ c. Vốn con người d. Tài nguyên thiên nhiên
  1. Chính sách nào sau đây không làm tăng năng suất lao động a. Chính sách kiểm soát tốc độ tăng dân số b. Chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài c. Chính sách hướng nội d. Chính sách đầu tư cho phát triển khoa học công nghệ
  2. Để tăng năng suất chính phủ Việt Nam cần thực hiện chính sách nào sau đây a. Ban hành và thực hiện tốt các quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản, và sở hữu trí tuệ b. Thực hiện các chính sách để cắt giảm ô nhiễm môi trường c. Thực hiện tốt các chính sách để khuyến khích đầu tư d. A và c đúng
  3. Chính sách nào sau đây không làm tăng vốn con người a. Chính sách bảo vệ môi trường b. Khuyến khích đầu tư cho giáo dục c. Chính sách phát triển y tế d. chính sách phá triển cơ sở hạ tầng
  4. Điều nào sau đây đúng a. Khuyến khích tiết kiệm càng nhiều càng giúp quốc gia tăng trưởng cao b. một quốc gia không có tài nguyên là quốc gia nghèo c. muốn quốc gia tăng trưởng phải thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài d. để tăng trưởng nên đầu tư phát triển giáo dục

e. Câu a và b

  1. Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động bằng: a. Số người trưởng thành chia cho dân số b. Số người có việc làm chia cho dân số c. Số người có việc làm chia cho số người trưởng thành d. Số người trong lực lượng lao động chia cho số người trưởng thành
  2. Tỉ lệ thất nghiệp bằng: a. Số người thất nghiệp chia cho dân số b. Số người thất nghiệp chia cho số người trưởng thành c. Số người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao động d. Số người thất nghiệp chia cho số người có việc Vào thời điểm 01/07/2000, tại Việt Nam, tổng dân số Việt Nam là 77,6 triệu người. Số người trưởng thành là 40 triệu. Số người có việc là 37,6 triệu người. Tỉ lệ số người trong lực lượng lao động so với dân số là 49,6%. Hãy trả lời các câu hỏi 4-7 dưới đây.
  3. Số người trong lực lượng lao động bằng: a. 37,6 triệu b. 38,5 triệu c. 40 triệu d. Không đủ dữ liệu
  4. Số người thất nghiệp bằng: a. 0 triệu b. 0,9 triệu c. 2,4 triệu d. Không đủ dữ liệu
  5. Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động bằng: a. 94%

b. 96,3% c. 100% d. Không đủ dữ liệu

  1. Tỉ lệ có việc bằng: a. 100% b. 97,7% c. 94% d. Không đủ dữ liệu Vào thời điểm 01/07/2004, tại Việt Nam số người có việc làm là 41,6 triệu; số người thất nghiệp là 0,9 triệu người. Tổng dân số là 82 triệu người. Số người ngoài độ tuổi lao động chiếm 45% dân số. Với dữ liệu này, hãy trả lời các câu hỏi 8-10 dưới đây.
  2. Số người trong độ tuổi lao động bằng: a. 36,9 triệu b. 42,5 triệu c. 45,1 triệu d. Không đủ dữ liệu
  3. Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động bằng: a. 94,2% b. 97,9% c. 55% d. Không đủ dữ liệu
  4. Tỉ lệ thất nghiệp bằng: a. 2,12% b. 2,00% c. 16% d. Không đủ dữ liệu
  5. Trường hợp nào sau đây không thuộc nhóm thất nghiệp tạm thời? a. Sinh viên mới tốt nghiệp đang trong thời gian xin việc