Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

uniform electric field, things you don't know, Summaries of Physics

uniform electric field, if you don't know, read this document to know more about it

Typology: Summaries

2022/2023

Uploaded on 01/28/2024

tung-hoang-9
tung-hoang-9 🇻🇳

1 document

1 / 11

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU
a. Khái niệm
- điện trường véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều cùng
phương, chiều, độ lớn.
- Đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều nhau.
b. Điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song
- Các đường sức của điện trường giữa hai
bản phẳng song song cách đều và vuông
góc với các bản phẳng, chúng xuất phát từ
bản tích điện dương kết thúc bản
tích điện âm.
- Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng
nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ
lớn bằng tỉ số giữa hiệu điện thế giữa hai
bản phẳng khoảng cách giữa chúng:
d
U
E=
Trong đó: U là hiệu điện thế giữa hai bản phẳng, đơn vị là vôn (V).
d là khoảng cách giữa hai bản phẳng, đơn vị là mét (m).
E là cường độ điện trường giữa hai bản phòng, đơn vị là vôn/mét (V/m).
Khi một điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường
sức, dưới tác dụng của lực điện trường: vận tốc theo phương song song với đường
sức bị biến đổi; vận tốc theo phương vuông góc với đường sức không thay đổi. Kết
quả là vận tốc của diện tích liên tục đối phương và tăng dần độ lớn, quỹ đạo chuyển
động trở thành đường parabol.
Hình 18.3. Chuyển động của điện tích
q vào trong điện trường đều theo
phương vuông góc với đường sức
điện.
Hình 18.4. Chuyển động ném ngang
của vật khối lượng m trong trường
trọng lực.
Tóm tt lý thuyết
I
1
Tác dng của điện trường đều lên điện tích chuyển động
mt đin tích
2
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa

Partial preview of the text

Download uniform electric field, things you don't know and more Summaries Physics in PDF only on Docsity!

ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU

a. Khái niệm

  • Là điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng

phương, chiều, độ lớn.

  • Đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều nhau.

b. Điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song

  • Các đường sức của điện trường giữa hai

bản phẳng song song cách đều và vuông

góc với các bản phẳng, chúng xuất phát từ

bản tích điện dương và kết thúc ở bản

tích điện âm.

  • Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng

nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ

lớn bằng tỉ số giữa hiệu điện thế giữa hai

bản phẳng và khoảng cách giữa chúng:

d

U

E =

Trong đó: U là hiệu điện thế giữa hai bản phẳng, đơn vị là vôn (V).

d là khoảng cách giữa hai bản phẳng, đơn vị là mét (m).

E là cường độ điện trường giữa hai bản phòng, đơn vị là vôn/mét (V/m).

Khi một điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường

sức, dưới tác dụng của lực điện trường: vận tốc theo phương song song với đường

sức bị biến đổi; vận tốc theo phương vuông góc với đường sức không thay đổi. Kết

quả là vận tốc của diện tích liên tục đối phương và tăng dần độ lớn, quỹ đạo chuyển

động trở thành đường parabol.

Hình 18.3. Chuyển động của điện tích

q vào trong điện trường đều theo

phương vuông góc với đường sức

điện.

Hình 18.4. Chuyển động ném ngang

của vật khối lượng m trong trường

trọng lực.

Tóm tắt lý thuyết

I

1 Điện trường đều

Tác dụng của điện trường đều lên điện tích chuyển động

một điện tích

Câu 1. (SBT CTST) Chọn từ cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào

chỗ trống

chỉ có một độ mạnh âm dương khép kín

không kín có nhiều song song độ mạnh yếu bằng nhau

Đường sức điện có các đặc điểm sau:

  • Tại một điểm trong điện trường …(1)... đường sức điện đi qua. Số lượng

đường sức điện qua một đơn vị diện tích vuông góc với đường sức tại một

điểm trong không gian đặc trưng cho …(2)… của điện trường tại điểm đó.

  • Các đường sức điện là những đường cong …(3)… Đường sức điện phải bắt

đầu từ một điện tích …(4)… (hoặc ở vô cực) và kết thúc ở điện tích …(5)… (

hoặc ở vô cực)

Điện trường đều có các đường sức điện …(6)… và cách đều nhau.

Lời giải:

(1) chỉ có một. (2) độ mạnh yếu (3) không kín

(4) dương (5) âm (6) song song

Câu 2. Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống:

a. Điện trường đều là điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm

đều có …………………………

b. Trong điện trường đều đường sức điện là những đường thẳng ………………, cách

đều nhau.

c. Các đường sức của điện trường giữa hai bản phẳng song song cách đều và vuông

góc với các bản phẳng, chúng xuất phát từ ………………………….. và kết thúc ở

d. Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có

độ lớn bằng tỉ số ……………… giữa hai bản phẳng và …………………… giữa chúng.

e. Tác dụng của điện trường đều lên điện tích chuyển động làm vận tốc của diện

tích liên tục ………………….. và tăng dần độ lớn, quỹ đạo chuyển động trở thành

đường……………….

Lời giải:

a. cùng phương, chiều, độ lớn. b. song song

c. bản tích điện dương - bản tích điện âm d. hiệu điện thế - khoảng cách

e. đổi phương - parabol

Câu 3. Hãy nối những tương ứng ở cột A với những khái niệm tương ứng ở cột B

CỘT A CỘT B

Bài tập ôn lí thuyết

II

A BÀI TẬP TỰ ĐIỀN KHUYẾT

B BÀI TẬP NỐI CÂU

A. Điện trường của điện tích dương B. Điện trường của điện tích âm

C. Điện trường đều D. Điện trường không đều

Câu 7: Chọn câu sai

A. Điện phổ cho phép ta nhận biết sự phân bố các đường sức của điện trường

B. Đường sức điện của điện trường tĩnh có thể là đường cong kín

C. Cũng có khi đường sức không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô

cùng

D. Các đường sức điện của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách

đều nhau

Câu 8: (SBT CTST) Phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm phụ thuộc vào độ

lớn điện tích thử đặt tại điểm đó

(2) vectơ cường độ điện trường tại một điểm cùng chiều với lực tác dụng lên điện

tích thử dương đặt tại điểm đó

(3) cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường

tại điểm đó

(4) các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau

(5) nằm điện trường do điện tích âm gây ra trong không gian là điện trường đều

A. 2,4 B. 1,3 C. 2,3 D. 3,

Câu 9: (SBT CTST) Trong các hình dưới đây hình nào biểu diễn điện trường đều?

A. B. C. D.

Câu 10: (SBT KN) Cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song

song được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 𝑈 sẽ giảm đi khi

A. tăng hiệu điện thế giữa hai bản phẳng. B. tăng khoảng cách giữa hai bản

phẳng.

C. tăng diện tích của hai bản phẳng. D. giảm diện tích của hai bản

phẳng.

Câu 11: Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông

góc với đường sức điện thì yếu tố nào sẽ luôn giữ không đổi?

A. Gia tốc của chuyển động. B. Phương của chuyển động.

C. Tốc độ của chuyển động. D. Độ dịch chuyển sau một đơn vị thời

gian.

Thông hiểu

Câu 12: Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông

góc với đường sức điện thì điện trường sẽ không ảnh hưởng tới

A. gia tốc của chuyển động.

B. thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.

C. thành phần vận tốc theo phương song song với đường sức điện.

D. quỹ đạo của chuyển động.

Câu 13: Quỹ đạo chuyển động của một điện tích điểm q bay vào một điện trường

đều 𝐸

theo phương vuông góc với đường sức không phụ thuộc vào yếu tố nào sau

đây?

A. Độ lớn của điện tích q.

B. Cường độ điện trường E.

C. Vị trí của điện tích q bắt đầu bay vào điện trường.

D. Khối lượng 𝑚 của điện tích.

Câu 14: (SBT KN) Máy gia tốc có thể gia tốc cho các hạt mang điện tới tốc độ đủ

lớn rồi cho va chạm (hay còn gọi là tán xạ) với hạt khác mà người ta gọi là hạt bia

để tạo ra các hạt mới giúp tìm hiểu cấu trúc của vật chất. Trong một quá trình tán

xạ như vậy, người ta cho các hạt mới sinh ra đi qua điện trường đều 𝐸

để kiểm tra

điện tích của chúng và xác định được quỹ đạo chuyển động như Hình 18.2. Hãy cho

biết đánh giá nào dưới đây là đủng.

A. Hạt (1) không mang điện, hạt (2)

mang điện dương, hạt (3) mang điện

âm.

B. Hạt (1) không mang điện, hạt (2)

mang điện âm, hạt (3) mang điện

đương.

C. Cả 3 hạt cùng không mang điện.

D. Cả 3 đánh giá 𝐴, 𝐵, 𝐶 đều có thế xảy

ra.

Hinh 18.2. Quỹ đạo chuyển động

của ba hạt sinh ra sau tán xạ đi

trong điện trường đều 𝐸

Câu 15: (SBT KN) Kết quả tán xạ của hạt electron (𝑞

1

− 19

C) và positron

2

− 19

C

trong máy gia tốc ở năng lượng cao cho ra hai hạt. Để xác định

điện tích và khối lượng của hai hạt này người ta cho chúng đi vào hai buồng đo có

điện trường đều và cường độ điện trường E

như nhau theo phương vuông góc với

đường sức. Hình ảnh quỹ đạo trong 1 s ngay sau quá trình tán xạ với cùng tỉ lệ kích

thước như Hình 18.3. Hai quỹ đạo cho ta biết

Một điện tích điểm q dương, khối lượng m

bay vào điện trường với vận tốc ban đầu v 0

vuông góc với 2 bản tụ đặt nằm ngang (tức song

song với đường sức).

  • Gia tốc chuyển động:

F

a

m

=

(Với P = mg và F = qE = qU/d)

Với electron có khối lượng rất nhỏ nên thường

bỏ qua trọng lực.

Lưu ý: Các công thức của chuyển động biến đổi:

  • Vận tốc: v = v 0

  • a.t

  • Độ dịch chuyển: d = v 0

t + ½a.t

2

  • CT độc lập thời gian: v

2

  • v 0

2

= 2ad

Bài 1: (SBT CTST) 13.1 Khi thả một electron không có vận tốc ban đầu trong một

điện trường đều thì electron chuyển động như thế nào bỏ qua tác dụng của trọng

lực.

Bài 2: (SBT CTST) 13.2 Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu

thả một electron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên

bỏ qua tác dụng của trọng lực mô tả quỹ đạo chuyển động của electron

Bài 3: (CTST). Quan sát hình 12.9, vẽ

đường sức điện trường trong vùng

không gian giữa hai tấm kim loại phẳng.

Hình 12.9. Điện phổ ở hai tấm kim loại

phẳng tích điện trái dấu, cùng độ lớn.

Bài 4: (SBT CD) Đơn vị cường độ điện trường có thể được tính bằng N/C hoặc V/m.

Hãy chứng tỏ rằng các đơn vị này là tương đương.

Bài 5: (CTST) Từ các dụng cụ: pin, dây nổi, 2 thanh kim loại, dầu cách điện (như

dầu máy), thuốc tím (KMnO 4

), em hãy thiết kế và thực hiện thí nghiệm để quan sát

đường sức điện trường giữa hai thanh kim loại.

A PHƯƠNG PHÁP GIẢI

B BÀI TẬP TỰ LUẬN

Nhận biết

Thông hiểu

Bài 6: (SBT KN) Hãy cho ví dụ về ứng dụng thực tiễn tác dụng của điện trường đối

với chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với

đường sức.

Bài 7: (SBT KN) Ion âm OH

được phát ra từ một máy lọc không khí ở nơi có điện

trường trái đất bằng 120 V/m hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Hãy xác định

lực điện của Trái Đất tác dụng lên ion âm nói trên và vẽ hình minh hoạ.

Bài 8: (SBT KN) Trong cơ thể sống, có nhiều loại tế bào, màng tế bào có nhiệm vụ

kiểm soát các chất và ion ra vào tế bào đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và bảo

vệ tế bào trước các tác nhân có hại của môi trường. Một tế bào có màng dày khoảng

− 9

m, mặt trong của màng tế bào mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích

dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0 , 07 V.

a. Hãy tính cường độ điện trường trong màng tế bào trên.

b. Một ion âm có điện tích − 3 , 2. 10

− 19

C đi vào trong màng tế bào. Hãy xác định

xem ion âm sẽ bị đẩy ra khỏi tế bào hay đẩy vào trong tế bào và lực điện tác

dụng lên ion âm bằng bao nhiêu.

Bài 9: (SBT KN) Vào một ngày đẹp trời, đo đạc thực nghiệm cho thấy gần bề mặt

Trái Đất ở một khu vực tại Hà Nội, tồn tại điện trường theo phương thẳng đứng,

hướng từ trên xuống dưới, có độ lớn cường độ điện trường không đổi trong khu

vực khảo sát và bằng 114 V/m.

a) Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường trái đất ở khu vực đó.

b) Một hạt bụi mịn có điện tích 6 , 4. 10

− 19

C sẽ chịu tác dụng của lực điện có

phương, chiều và độ lớn như thế nào?

Bài 10: (CD) Khoảng cách giữa hai bản phẳng song song là 15 mm, hiệu điện thế

giữa chúng là 750 V. Lực tác dụng lên một quả cầu nhỏ tích điện ở trong khoảng

không gian giữa hai bản là 1,2.

  • 7

N. Tính:

a) Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản.

b) Điện tích của quả cầu nhỏ.

Câu 1: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách

nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là

A. 8 V. B. 10 V. C. 15 V. D.

22,5 V.

Câu 2: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ

lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

A. 500 V. B. 1000 V.

C. 2000 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Vận dụng

C BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Vận dụng

Câu 9: Một hạt bụi khối lượng 10

  • 3

mang điện tích 5.

  • 5

C chuyển động trong điện

trường đều theo một đường sức điện từ điểm M đến điểm N thì vật vận tốc tăng từ

4

m/s đến 3,6.

4

m/s. Biết đoạn đường MN dài 5cm, cường độ điện trường đều

A. 2462 V/m B. 1685 V/m C. 2175 V/m D.

1792 V/m.

Câu 10: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm,

cường độ điện trường giữa hai bản là 3.

3

V/m. Một hạt mang điện q = 1,5.

  • 2

C di

chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt

mang điện là 4,5.

  • 6

g. Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là

A. 4.

4

m/s B. 2.

4

m/s C. 6.

4

m/s D.

5

m/s

Câu 11: Hai bản kim loại nằm ngang, song song và cách nhau d = 10cm. Hiệu điện

thế giữa hai bản U = 100V. Một electrôn có vận ban đầu v 0

6

m/s chuyển động

dọc theo đường sức về phía bản tích điện âm. Tính gia tốc của electrôn và đoạn

đường đến khi dừng lại? Cho biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và

bỏ qua tác dụng của trọng trường

A. a = - 17,6.

13

m/s

2

; s = 7,1cm B. a = - 17,6.

13

m/s

2

; s = 12,2cm

C. a = - 27,6.

13

m/s

2

; s = 5,1cm D. a = +15,2.

13

m/s

2

; s = 7,1cm

Câu 12: Một electrôn chuyển động dọc theo hướng đường sức của một điện

trường đều có cường độ 100V/m với vận tốc ban đầu là 300 km/s. Hỏi nó chuyển

động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không:

A. 2,56cm B. 25,6cm C. 2,56mm D.

2,56m

Câu 13: Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều

có cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.

6

m/s.

a. Quãng đường di được dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không:

A. 6cm B. 8cm C. 9cm D.

11cm

b. Thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi nó quay trở về điểm M là:

A. 0,1μs B. 0,2 μs C. 2 μs D. 3

μs

Câu 14: Một hạt proton chuyển động ngược chiều đường sức điện trường đều với

tốc độ ban đầu 4.

5

m/s. Cho cường độ điện trường đều có độ lớn E = 3000 V/m,

e =1,6.

  • 19

C, m p

  • 27

kg. Bỏ qua tác dụng của trọng lực lên proton. Sau khi

đi được đoạn đường 3 cm, tốc độ của proton là

A. 3,98.

5

m/s B. 5,64.

5

m/s. C. 3,78.

5

m/s. D.

5

m/s

Câu 15: Một êlectron được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu 𝒗⃗⃗

𝟎

dọc theo đường

sức của một điện trường đều cường độ E cùng hướng điện trường. Quãng đường

xa nhất mà nó di chuyển được trong điện trường cho tới khi vận tốc của nó bằng

không có biểu thức

A. m𝒗

𝟎

𝟐

/2eE B. 2 eE/m𝒗

𝟎

𝟐

C. eE/m𝒗

𝟎

𝟐

D.

me/E𝒗

𝟎

𝟐

Câu 16: Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện

thế giữa hai bản là 100V. Một electrôn có vận tốc ban đầu 5.

6

m/s chuyển động

dọc theo đường sức về bản âm. Tính đoạn đường nó đi được cho đến khi dừng lại.

Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:

A. 7,1cm B. 12,2cm C. 5,1cm D.

15,2cm

Câu 17: Một êlectron bay vào điện trường của hai bản kim loại tích điện trái dấu

theo phương song song cùng hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban

đầu là 8.

6

m/s. Hiệu điện thế tụ phải có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để electron

không tới được bản đối diện

A. 182V. B. 91V. C. 45,5V. D.

50V.

Câu 18: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường

đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết

rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm.

Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng - 1,6.

  • 19

C, khối

lượng electron bằng 9,1.

  • 31

kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

A. 2,425.

6

m/s B. 2,425.

5

m/s C. 5,625.

6

m/s D.

5

m/s

Câu 19: Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện

thế giữa hai bản là 100V. Một electrôn có vận tốc ban đầu 5.

6

m/s chuyển động

dọc theo đường sức về bản âm. Tính gia tốc của nó. Biết điện trường giữa hai bản

là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:

A. - 17,6.

13

m/s

2

B. 15.9.

13

m/s

2

C. - 27,6.

13

m/s

2

D. +

13

m/s

2