Download Translation Theory in class to get to know basic terms and more Summaries Translation Theory in PDF only on Docsity!
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp:
1. If I ………………… (not wake up) early, I ………………… (be) late for
school.
2. If my husband ………………… (cook), he ………………… (burn) the food.
3. If Sarah ………………… (not/wear) a hat, she ………………… (get)
sunstroke.
4. If children ……………… (not/eat) enough nutrition, they ………………
(not/be) healthy.
5. If you ………………… (mix) water and electricity, you …………………
(get ) a shock.
6. If people ……………….. (eat) too many sweets, they ………………… (be)
overweight
7. If you ………………… (smoke), you …………….. (get) yellow fingers.
8. If children ………………….. (not/play) outside, they ………………… (get)
overweight.
9. Everybody ………………. (be) grumpy if it …………………(rain) a lot.
10. The river …………….. (freeze) if it ………………… (be) extremely cold.
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
1. If I ______(go) out tonight, Anna ______(stay) at home with my mom.
2. If we ______(stay) up late, we ______(be) exhausted tomorrow morning.
3. If I ______(not meet) him at 7AM, I ______(phone) him immediately.
4. If Mary ______(come), my mom ______(be) extremely happy.
5. If you ______(continue) staying here, you ______(be) late for school.
6. If we ______(go) on holiday this winter, we ______(visit) Osaka.
7. If it ______(rain) too much, my dad ______(stay) at home.
8. If the child ______(eat) all the candies, she ______(feel) sick.
9. If my parents ______(want) to go out, I ______(not cook) for dinner.
10. The coffee ______(taste) so bitter unless you ______(add) the milk.
11. The team ______(not win) the match unless John ______(play) with them.
12. If the weather ______(be) nice tomorrow, our family ______(have) a picnic.
13. She ______(be) delighted if her brother______(get) married.
14. If it ______(rain), they ______(cancel) the football match.
15. If she ______(get) a promotion, she______(buy) a big house.
Bài 3: Điền dạng đúng của các câu điều kiện sau:
1. If I ______(be) you, I ______(buy) flowers to give her.
2. If my grandfather ______(be) younger, he ______(travel) to Japan.
3. If you ______(agree) to tag along with me, I ______(not be) upset.
4. If Sarah ______(earn) enough money, she ______(pay) off all of the debts.
2. If Sany ______(have) free time, he ______(come) to Linda’s party.
A. had – would come
B. had – will come
C. had – came
3. They ______(save) more money if they ______(not buy) those goods.
A. would save – didn’t buy
B. would save – don’t buy
C. saved – don’t buy
4. If they ______(decide) to stay here, they ______(spend) more time for each
other.
A. decided – spent
B. decided – will spend
C. decided – would spend
5. If we ______(talk) about this topic, Ahn ______(be) very happy.
A. talked – will be
B. talked – would be
C. talked – was
6. If I were you, I ______(not drink) red wine.
A. wouldn’t drink
B. won’t drink
C. didn’t drink
7. If Lanny ______(live) in Vietnam, she ______(speak) Vietnamese fluently.
A. lived – could speak
B. lived – spoke
C. lived – will speak
8. They ______(get) the trophy if they ______(win) the match.
A. got – won
B. will get – won
C. would get – won
9. If Lam ______(shave) his head, her parents ______(be) mad.
A. shaved – would be
B. shaved – will be
C. shaved – were
10. If I ______(catch) that bus, I ______(go) to school on time.
2. Vị trí của Gerund
Có một số động từ trong tiếng Anh sẽ có dạng danh từ riêng để có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, một số dạng thì không. Nên danh động từ được sử dụng để nói về việc thực hiện hành động đó, nó có thể đứng ở vị trí mà ta cần danh từ. Ví dụ: Reading is a good way to get more knowledge. ⟶ Đọc sách là cách tốt để có thêm kiến thức. Danh động từ vừa có tính chất của động từ (đứng trước tân ngữ), vừa có tính chất của danh từ (đứng ở tất cả mọi chỗ danh từ có thể đứng). Danh động từ có thể đứng ở các vị trí: ● Đứng đầu câu làm chủ ngữ ● Đứng sau động từ làm tân ngữ ● Đứng sau to be làm bổ ngữ ● Đứng sau giới từ và liên từ ● Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định
3. Cách sử dụng Gerund (Danh động từ)
3.1. Gerund làm chủ ngữ (subjects)
Gerund có thể làm chủ ngữ (subjects) của động từ to-be, động từ thường, trợ động từ + động từ nguyên mẫu, etc. Lưu ý: ● Khi một Danh động từ làm chủ ngữ thì động từ theo sau cần được chia ở dạng số ít (nếu loại động từ đó cần chia). Ví dụ: Working hard is one of the keys to success. ⟶ Làm việc chăm chỉ là một trong những chìa khóa dẫn đến thành công. Exercising regularly helps you lose weight effectively. ⟶ Việc tập thể dục đều đặn giúp bạn giảm cân một cách hiệu quả.
Gerund (Danh động từ) – chủ điểm ngữ pháp rất thường gặp trong các đề thi hay giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Tuy nhiên, bạn đã hiểu đúng và đủ về Danh động từ? Trong bài học hôm nay, TalkFirst sẽ chia sẻ với bạn khái niệm Danh động từ, chức năng và bài tập vận dụng một cách dễ hiểu nhất! Nội dung chính
- Gerund là gì?
- Vị trí của Gerund
- Cách sử dụng Gerund (Danh động từ)
- Phân biệt Gerund (Danh động từ) và Danh từ
- Phân biệt Gerund và Infinitive
- Bài tập về Gerund (Danh động từ)
1. Gerund là gì?
Gerund là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ing (V-ing) vào động từ nguyên mẫu và ở dạng phủ định chúng ta sẽ thêm not ở phía trước. Gerund thường được gọi là danh động từ.
Ví dụ: Working hard is one of the keys to success. ⟶ Làm việc chăm chỉ là một trong những chìa khóa dẫn đến thành công. Exercising regularly helps you lose weight effectively. ⟶ Việc tập thể dục đều đặn giúp bạn giảm cân một cách hiệu quả. ĐĂNG KÝ LIỀN TAY LẤY NGAY QUÀ KHỦNG ★ Ưu đãi lên đến25% ★ Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst Name Phone Course Khóa học mà bạn quan tâm: Khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Ứng dụng Khóa học Thuyết trình Tiếng Anh Khóa học Tiếng Anh cho dân IT Khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc Khóa
học Luyện thi IELTS Khóa học Luyện thi IELTS Online Khóa học Luyện thi IELTS Writing Online Khóa học Luyện thi IELTS Speaking Online ĐĂNG KÝ NGAY 3.2. Gerund làm tân ngữ (objects) 3.2.1. Chức năng của Danh động từ khi làm tân ngữ Gerund cũng có thể làm tân ngữ (objects) của một chủ ngữ nào đó và tiếp nhận (hay chịu tác động) từ động từ thường của chủ ngữ đó. Ví dụ: That co-worker dislikes giving presentations. ⟶ Đồng nghiệp đó không thích việc thuyết trình. Phân tích: Ở đây, gerund ‘giving’ và đầy đủ hơn là cụm ‘giving presentations’ là tân ngữ của chủ ngữ ‘that co-worker’ và tiếp nhận động từ thường ‘dislike’. My boss enjoys listening to her employees. ⟶ Sếp tôi thích việc lắng nghe nhân viến của bà ây. Phân tích: Ở đây, gerund ‘listening’ và đầy đủ hơn là cụm ‘listening to her employees’ là tân ngữ của chủ ngữ ‘my boss’ và tiếp nhận động từ thường ‘enjoy’. 3.2.2. Động từ theo sau là Danh động từ (thường gặp nhất) Danh sách Động từ theo sau là Danh động từ trong tiếng Anh:
- admit + gerund: thừa nhận đã làm gì Ví dụ: She admitted reading my diary. ⟶ Cô ấy thừa nhận đã đọc nhật ký của tôi.
- advise + gerund: khuyên nên làm gì Ví dụ: My doctors advised drinking less beer. ⟶ Bác sĩ của tôi khuyên tôi uống ít bia đi.
- allow + gerund: cho phép làm việc gì
Ví dụ: We are discussing buying a new car. ⟶ Chúng tôi đang bàn bạc về việc mua một cái xe hơi mới.
- enjoy + gerund: thích/tận hưởng việc làm gì Ví dụ: My best friend e njoys listening to Jazz. ⟶ Bận thân của tôi thích việc nghe nhậc Jazz.
- finish + gerund: hoàn thành việc làm gì Ví dụ: We haven’t finished typing the report. ⟶ Chúng tôi chưa hoàn tất việc đánh báo cáo.
- include + gerund: bao gồm việc làm gì Ví dụ: This task includes interviewing customers and recording their answers. ⟶ Nhiệm vụ này bao gô/m phỏng vân khách hàng và thu âm lậi câu trả lo*/i của họ.
- keep + gerund: tiếp tục làm gì/cứ làm gì không ngừng Ví dụ: Keep trying! Don’t give up! ⟶ Cứ tiếp tục cố gắng! Đừng từ bỏ!
- mind + gerund: để tâm đến việc làm gì/ thấy phiền về việc làm gì Ví dụ: Would you mind turning down the volume? ⟶ Dịch sát nghĩa: Bạn có phiền việc chỉnh nhỏ âm lượng đi không? ⟶ Dịch thuần Việt hơn: Bạn có thể chỉnh nhỏ âm lượng đi không?
- practice + gerund: luyện tập làm việc gì Ví dụ: My elder brother practices playing the piano three times a week. ⟶ Anh trai của tôi luyện chơi đàn piano ba lần một tuần.
- recommend + gerund: đề xuất/gợi ý làm gì Ví dụ: I recommend eating at the new Thai restaurant in our neighborhood. ⟶ Mình đề xuất ăn tại nhà hàng Thái mới trong khu chúng ta sống.
- susggest + gerund: đề xuất làm việc gì
Ví dụ: My co-worker suggested using this software. ⟶ Đồng nghiệp của tôi đã đề xuất dùng phần mềm này.
- tolerate + gerund: chịu đựng việc làm điều gì. Ví dụ: She tolerated living with an abusive husband. ⟶ Cô ấy đã chịu đựng việc sống với một người chồng chuyên lạm dụng/bạo hành. Tổng hợp các động từ theo sau bởi danh động từ: admit: thừa nhận discuss: thảo luận/bàn bạc advise: khuyên enjoy: thích/tận hưởng allow: cho phép finish: hoàn thành avoid: tránh include: bao gồm complete: hoàn thành keep: tiếp tục/cứ không ngừng consider: xem xét/suy nghĩ mind: để tâm đến/ thấy phiền delay: hoãn practice: luyện tập deny: phủ nhận recommend: đề xuất/gợi ý detest: rất ghét susggest: đề xuất dislike: không thích tolerate: chịu đựng 3.3. Gerund làm bổ ngữ (complements) Gerunds cũng theo sau ‘to-be’ – “là” để làm bổ ngữ (complements) cho chủ ngữ. Lúc này, Gerunds có chức năng bổ nghĩa cho chủ ngữ để cho biết chủ ngữ là gì.
Tuy nhiên, do hai mệnh đề của câu phức này có cùng chủ ngữ là ‘she’ nên ta có thể rút gọn mệnh đề chứa giới từ chỉ thời gian ‘before/after’ bằng cách bỏ chủ ngữ ‘she’ và biến ‘has’ thành gerund ‘having’. 3.5. Một số cấu trúc khác của Gerund Danh động từ cũng có thể được sử dụng trong một số cấu trúc khác như: ● be busy + gerund: bận rộn làm việc Ví dụ: These days, I’m busy writing reports. ⟶ Mấy ngày nay, tôi đang bận rộn với việc viết báo cáo. ● be worth + gerund: đáng để làm gì Ví dụ: This book is worth reading. ⟶ Cuốn sách này đáng để đọc. ● spend/waste + time/money + gerund: dành/tiêu tốn + thời gian/tiền để làm gì Ví dụ: Yesterday, I spent 3 hours preparing this presentation. ⟶ Hôm qua, tôi dành 3 tiếng đồng hồ để chuẩn bị phần thuyết trình này. ● be/get used to + gerund: đã quen với việc gì Ví dụ: He’s not used to working overtime. ⟶ Anh ấy không quan với việc tăng ca. ● It’s no use/good + gerund: Thật là vô ích khi làm gì Ví dụ: It’s no use/good trying to contact a customer that doesn’t need our products. ⟶ Thật là vô ích khi cô gắng liến lậc vo*i mọt khách hàng không câ/n sản phâBm của chúng ta. Bài 1: Hoàn thành các câu sau, chia đúng các động từ trong ngoặc 1.He won't go by plane. He is afraid of ( fly) ________
- Paris is always worth ( travel) ______ to.
- Do you mind (close) ________ the window?
- I (suggest) _____ go to the cinema this weekend.
- He is very interested in (study) ______ English.
- I wanted (go)_____ alone but she insisted on ( go) _____ with me.
- (Fish) ______ is not allowed in this area.
- (Do) _______ exercise every morning is very good for your health.
- I couldn't help (cry) _____ when I saw the bride in the beautiful dress.
- I enjoy (be) ______ alone. I never feel lonely.
- When I was small, I used to dream of (become) ______ a princess.
- We decided (buy) ______ a new car.
- I look forward to ( hear) _____ from you soon.
- Stop( make) ____ noise, I'm studying.
- He advised me (not spend) ______ so much money.
- I'm sorry I forgot (buy)_____ eggs.
- The boys refused (play)_____ football after school.
- She managed (have)______ a scholarship from Cambridge university.
- I promise ( do)______ all my homework before going to bed.
- He can't give up (smoke)______
- Please don't hesitate (contact)______ me if you require further information.
- Remember (do)_______ all the housework this morning.
- I regret (inform)________ you that the hotel is full.
- The teacher let the class (leave) ______early.
- My sister advised me (tell)_______ her the truth.
- I fancy (see)_______ a film tonight.
- Peter considered (move)________ to new York.
- He admitted (cheat)______ on the test.
- He offered (drive)_______ us to the supermarket.
- Do you want (come)______ with us to the cinema?
- He tries (stop)______ (smoke)______ , but he can't.
- The rain prevented us from ( play) ________ football.