









Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
tài liệu tổng hợp kiến thức về kinh tế lượng
Typology: Schemes and Mind Maps
1 / 16
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
1. Mô hình hồi quy tuyến tính
Xem xét sự phụ thuộc của Y ( biến phụ thuộc ) vào các biến độc lập X2 , X3 ,…, Xk , ta có
Hàm hồi quy tổng thể
E( Y / X2 , X3 ,... Xk ) = X Xk k
1 2
Mô hình hồi quy tổng thể
Y = X Xk U k
1 2
Sử dụng thông tin từ mẫu ta xây dựng được
Hàm hồi quy mẫu
Y X Xk k
1 2
Mô hình hồi quy mẫu
Y X Xk e k
1 2
( j 1 , k ) j
j k j
U : sai số ngẫu nhiên (sai số giữa giá trị cá biệt của Y và giá trị trung bình của nó E( Y / X2 , X3 ,... Xk ) trong
tổng thể )
e : phần dư (residual – sai số giữa giá trị cá biệt/thực tế của Y và giá trị ước lượng của nó trong hồi quy Y
trong mẫu quan sát)
(+) Ý nghĩa của các hệ số:
1
nhận giá trị bằng 0.
( j 2 , k ) j
tới biến phụ thuộc Y. Nếu các yếu tố khác không đổi, Xj tăng 1 đơn vị thì trung bình của Y sẽ tăng là j
đơn vị và ngược lại (điều kiện các yếu tố khác không đổi).
(+) Dấu của j
j
j
j
(+) Để ước lượng 1 hồi quy mẫu tuyến tính với 1 mẫu quan sát cụ thể, phương pháp được sử dụng phổ biến
nhất hiện nay là phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS với tiêu chuẩn ước lượng:
n
i
i
e
1
2
min
Giá trị này được gọi là Tổng bình phương phần dư ( Residual Sum of Squares – RSS hoặc Sum squared
residual )
1 2 3
Dependent Variable: Y (Biến phụ thuộc là Y)
Method: Least Squares (Phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS)
Date: 12/19/12 Time: 09:
Sample: 1 20 (Kích thước mẫu: 20 quan sát)
Included observations: 20 (Số quan sát bao gồm: 20)
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
1
1
ˆ
1
1
1
2
2
ˆ
2
2
2
3
3
=17662.45 S.E( 3
3
3
2
Adjusted R-squared
2
R
S.D. dependent var 57734.
S.E. of regression 32557.46 Akaike info criterion 23.
Sum squared resid. 1.80E+10 Schwarz criterion 23.
(Tổng bình phương phần dư)
Log likelihood - 234.5688 F-statistic 21.
Durbin-Watson stat 2.289076 Prob(F-statistic) 0.
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test: (Kiểm tra hiện tượng tự tương quan)
F-statistic Fqs = 0.
Probability 0.
Obs*R-squared
2
qs =^ 0.^
Probability 0.
Ramsey RESET Test: (Kiểm tra dạng hàm sai)
F-statistic Fqs = 0.
Probability 0.
Log likelihood ratio (Không sử dụng) 0.199784 Probability 0.
White Heteroskedasticity Test: cross terms (Kiểm tra phương sai sai số thay đổi (có
hệ số chéo))
F-statistic Fqs = 5.
Probability 0.
Obs*R-squared
2
qs = 13.
Probability 0.
White Heteroskedasticity Test: no cross terms (Kiểm tra phương sai sai số thay đổi
(không có hệ số chéo))
F-statistic Fqs = 7.
Probability 0.
Obs*R-squared
2
qs =^ 13.^
Probability 0.
Còn trong dạng hàm tuyến tính với các biến dưới dạng loga Nepe này thì cách hỏi sẽ thay đổi hỏi X
(biến độc lập) tăng 1 % thì Y (biến phụ thuộc) tăng 2 %, nhận xét ý kiến này ta vẫn cần kiểm
định cặp giả thuyết:
2
2
2. Công thức khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy
(+) Với độ tin cậy (1 - ) cho trước, khoảng tin cậy của các hệ số j
KTC đối xứng : j
ˆ
- SE ( j
) t / 2 ( n – k ) < j < j
ˆ + SE ( j
) t / 2 ( n – k )
KTC bên phải : j
ˆ
- SE ( j
) t ( n – k ) < j (k là số hệ số của mô hình)
KTC bên trái : j < j
+ SE ( j
) t ( n – k )
Chú ý cách sử dụng:
đổi) ta sử dụng khoảng tin cậy đối xứng.
dùng KTC tối đa, và ngược lại.
KTC tối thiểu và ngược lại. Sau đó đổi dấu giá trị tìm được để có kết quả cuối cùng.
(+) Với độ tin cậy (1 - ) cho trước, khoảng tin cậy của a. j + b. s
KTC đối xứng :
( )
2
( )
2
nk
j j s j s
nk
j s j s
a b Sea b t a b Sea b t
KTC bên phải :
j
nk
j s j s
( )
).
. (k là số hệ số của mô hình)
KTC bên trái :
( )
).
nk
j j s j s
a b Sea b t
Trong đó:
)] 2 ..cov(
2 2 2 2
j s j s j s
3. Quy tắc kiểm định giả thuyết đối với các hệ số hồi quy
a1. Cặp giả thuyết 1
1
0
H :
H :
j j
j j
Tiêu chuẩn kiểm định : T =
j
j j
Se
Với kết quả ước lượng, ta có:
j
j j
qs
Se
Với α cho trước, miền bác bỏ H 0 :
( )
2
nk
W T T t
Nếu
T W qs
thì bác bỏ H 0
Nếu ngược lại : chấp nhận H 0.
b1. Cặp giả thuyết 2
1
0
j j
j j
Với α cho trước, miền bác bỏ H 0 :
( )
:
nk
W T T t
Nếu
T W qs
(^) thì bác bỏ H 0
Nếu ngược lại : chấp nhận H 0.
c1. Cặp giả thuyết 3
1
0
j j
j j
Với α cho trước, miền bác bỏ H 0 :
( )
:
nk
W T T t
Nếu
T W qs
thì bác bỏ H 0
Nếu ngược lại : chấp nhận H 0.
(+) Trường hợp đặc biệt khi 0
j
Tqs =
)
ˆ (
ˆ
j
j
Se
= T- Statistic
Khi hỏi X (biến độc lập) tăng có làm Y (biến phụ thuộc) thay đổi hay không cần kiểm
định cặp giả thuyết:
H : 0
H : 0
1
0
j
j
Khi hỏi X (biến độc lập) tăng (giảm) có làm Y (biến phụ thuộc) tăng (giảm) hay không
cần kiểm định cặp giả thuyết:
H : 0
H : 0
1
0
j
j
Khi hỏi X (biến độc lập) tăng (giảm) có làm Y (biến phụ thuộc) giảm (tăng) hay không
cần kiểm định cặp giả thuyết:
H : 0
H : 0
1
0
j
j
(+) Khi kiểm định cặp giả thuyết
H : 0
H : 0
1
0
j
j
có thể sử dụng quy tắc p-value ( Prob - Probability ) như
sau :
Nếu p-value = hoặc < bác bỏ H 0
Nếu p-value > chấp nhận H 0
Hệ số
2
R còn được sử dụng để đánh giá việc đưa thêm 1 biến độc lập mới vào mô hình có cần thiết hay
không. So sánh hệ số này của mô hình đã thêm biến và mô hình chưa thêm biến mới, nếu
2
R tăng lên khi
đưa thêm biến thì biến độc lập mới là cần thiết cho mô hình và ngược lại.
Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy
Cặp giả thuyết
2
1
2
0
1
0 2
j j
k
H 0 : Hàm hồi quy không phù hợp (tất cả các biến độc lập cùng không tác động tới biến phụ thuộc)
H 1 : Hàm hồi quy phù hợp (có ít nhất một biến độc lập có giải thích cho biến phụ thuộc)
Kiểm định F: Fqs =
2
2
n k
k
1 1
2
2
k
n k
R
R
= F – Statistic
Có thể sử dụng mức xác suất (p-value) đã được phần mềm tính ra để thực hiện kiểm định cặp giả thuyết trên
Prob > (^) chấp nhận H 0
Chú ý: Có thể từ công thức kiểm định trên cách tính R
2
2
k
n k
F statistic
5. Kiểm định thu hẹp hồi quy (kiểm định thêm biến hay bớt biến bằng kiểm định F)
(Kiểm định nhiều điều kiện ràng buộc với các hệ số hồi quy)
E ( Y/X 2 ,..,Xk - m,..,Xk ) = 1 + 2 X 2 + …+ k-mXk – m + … + kXk
(UR)
E ( Y/X 2 ,…, Xk - m ) = 1 + 2 X 2 + … + k-mXk - m
(R)
1
0 1 2
j k m k j
k m k m k
(Có thể bỏ m biến…ra khỏi mô hình (UR))
(Không thể bỏ…………….)
Không cần đưa thêm m biến ….vào mô hình (R)
Nên đưa thêm m biến …… vào mô hình ( R )
Fqs =
UR
UR R R UR
UR
UR R
2
UR
2 2
2
2 2
Trong đó:
m – số điều kiện ràng buộc
k – số hệ số hồi quy của mô hình (UR)
n – số quan sát
Nếu Fqs > F ( m, n – k ) bác bỏ H 0 và ngược lại.
6. Các mô hình có chứa biến giả:
Biến giả D1 =
2
1
(+) Mô hình có biến độc lập là biến giả
i i i i
PRM : Y X D 1 u 1 2 3
( ) 1
i i i i
D Y X u 1 3 2
2
i i i i
D Y X u 1 2
(+) Mô hình có biến tương tác giữa biến độc lập và biến giả
i i i i i
PRM : Y X ( X * D 1 ) u 1 2 3
1
i i i i
( D 1 1 ): Y ( ). X u 1 2 3
2
i i i i
D Y X u 1 2
(+) Mô hình có cả biến giả và biến tương tác
i i i i i i
PRM : Y X D 1 ( X * D 1 ) u 1 2 3 4
( ) 1
i i i i
( D 1 1 ): Y ( )( ). X u 1 3 2 4
2
i i i i
D Y X u 1 2
7. Phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi
Giả thiết OLS : Phương sai các yếu tố ngẫu nhiên là đồng nhất : Var( Ui ) =
2
không đổi.
Giả thiết không thỏa mãn: Var( U i) =
2
i
Kiểm định WHITE: thường dùng cho hồi quy nhiều biến
Mô hình gốc: Y = X 2 X 3 U 1 2 3
Bước 1 : Hồi qui mô hình gốc thu được phần dư ei
Bước 2 : Tạo biến
2
i
(^) e ,
2
2 i
(^) X ,
2
3 i
(^) X ,( 2 3 ) i i
X X
Hồi qui mô hình hồi qui phụ:
( 2 )
2
i
e = i i i i i
2
4 5
2
1 2 3
( 3 )
2
i
e = i i i i i i i
2
4 5 6
2
1 2 3
( i ) được các hệ số xác định
2
2
2
3
R (kí hiệu là
2
i
m là số hệ số của mô hình ( i )
Bước 3 : Kiểm định cặp giả thuyết
1
2
2
1
2
2
1
2
2
1
2
2
2
1
n
t
t
n
t
t t
n
t
t
n
t
t
n
t
t
n
t
t t
e
e e ee
e
e e
d
Với - 1 ˆ 1 0 d 4
Với n , k ’ = k – 1 cho trước, tra bảng phụ lục 5 dL (giá trị cận dưới thống kê d) và dU (giá trị cận trên
thống kê d)
Tự tương
quan dương > 0
Không có kết
luận
Không có tự
tương quan = 0
Không có kết
luận
Tự tương
quan âm < 0
0 dL dU 4 – dU 4 – dL 4
Chú ý: Kiểm định DW sẽ không dùng được trong các trường hợp sau:
t t t t
2 3
t t t t
1 2 3 1
Kiểm định Breusch - Godfrey
Bước 1 : Hồi quy mô hình ban đầu được t
e và t 1
e
Bước 2 : Hồi quy phụ
(2) t t t
e X V 1 2
(3) t t t t
e X e V 1 2 3 1
Bước 3 : Kiểm định cặp giả thuyết
H 0 : Mô hình không có tự tương quan
H 1 : Mô hình có tự tương quan
Kiểm định
2 :
2
3
2
( n 1 ) R qs
2 2
qs
thì
bác bỏ H 0 và ngược lại (trong phần mềm EVIEWS số quan sát được lấy đủ là n quan sát vì quan sát
bị thiếu do biến trễ của phần dư gây ra được gán trị bằng 0)
Kiểm định F: F qs =
2
3
2
2
2
3
= F-statistic (Breusch – Godfrey test) nếu F qs >
F (1 ,n-k-1 ) thì bác bỏ H 0 và ngược lại
Chú ý: k là số hệ số hồi quy của mô hình ban đầu và mô hình ban đầu có bao nhiêu biến độc lập đều
được đưa vào trong hồi quy phụ (2) và (3). Dạng ban đầu của các biến độc lập cũng được giữ nguyên
trong các hồi quy phụ này (nếu trong mô hình gốc là dạng ln ( Xi ) thì trong các hồi quy phụ cũng là
ln ( Xi ))
Có thể sử dụng mức xác suất đã được máy tính tính ra trong kiểm định Breusch – Godfrey để kết luận về cặp
giả thuyết theo quy tắc: Prob < Bác bỏ H 0
Prob > Chưa bác bỏ H 0
8. Phát hiện mô hình thiếu biến giải thích
Bước 1 : Hồi quy mô hình ban đầu thu được e t và t
Bước 2 : Hồi quy phụ
2 ˆ
t
Y +^ ut
2 ˆ
t
Y + ut
Bước 3 : Kiểm định cặp giả thuyết
H 0 : Mô hình ban đầu không thiếu biến (mô hình có dạng hàm đúng)
H 1 : Mô hình ban đầu thiếu biến (mô hình có dạng hàm sai)
Kiểm định
2 : nếu thì bác bỏ H 0
Kiểm định F: Fqs = = F - statistic (Ramsey Reset test) nếu Fqs >
F(1, n - k - 1) thì bác bỏ H 0.
Có thể sử dụng p-value để thực hiện kiểm định cặp giả thuyết
Prob < Bác bỏ H 0
Prob > Chưa bác bỏ H 0
Chú ý: k là số hệ số hồi quy của mô hình ban đầu và mô hình ban đầu có bao nhiêu biến độc lập đều
được đưa vào trong hồi quy phụ (2) và (3). Dạng ban đầu của các biến độc lập cũng được giữ nguyên
trong các hồi quy phụ này (nếu trong mô hình gốc là dạng ln ( Xi ) thì trong các hồi quy phụ cũng là
ln ( Xi ))
9. Kiểm định về quy luật phân phối xác suất của yếu tố ngẫu nhiên (Kiểm định Jarque Bera)
H 0 : Yếu tố ngẫu nhiên phân phối chuẩn
H 1 : Yếu tố ngẫu nhiên không phân phối chuẩn
Kiểm định
2 :
2 2
2
n qs
Với S là hệ số bất đối xứng, K là hệ số nhọn của phẩn dư e trong mô hình ban đầu
2
2
2
1
2
2
2
3
2
nR qs
( 1 )
2 2
qs
- Các ước lượng là tốt nhất: Đối với mh sử dụng số liệu chéo các ul là tốt nhất khi tuân
- Các ước lượng có đáng tin cậy không: Chỉ cần nói vi phạm 1 trong các kđ trên thì sẽ
- Các ước lượng không chệch ( Xét kđ ramsey nếu tuân thủ thì là không chệch còn vi
TỔNG HỢP LẠI NHỮNG VẤN ĐỀ THẮC MẮC CỦA SINH TIÊN
(Sau buổi hệ thống sáng nay)
Băn khoăn của sinh
viên
Gợi ý trả lời
Bình luận về việc bớt biến
khỏi MH (câu hỏi lý thuyết)
Ví dụ:
Giả sử có MH
Q=b1+b2K+b3L+b4L^2+u
Đề bài hỏi đánh giá về ý kiến
"Khi mục đích chỉ là đánh giá
tác động của K lên Q thì chỉ
cần hồi quy Q theo K mà
không cần đưa biến L, L^
vào mô hình"?
Theo thay em nen trinh bay 2 y sau:
anh huong den Q trong do L mot trong cac yeu to quan trong thuc su co anh huong
den Q (ly thuyet ve ham san xuat trong kinh te vi mo)
co the tac dong den Q va L co the co tuong quan voi K. Do do de co can cu danh
gia y kien tren ta tien hanh kiem dinh gia thuyet thong ke "Bo 2 bien L, L^2 ra khoi
MH". Cac buoc kiem dinh:
HQ MH tren --> R1^
Thu hep MH bang cach bo 2 bien ra khoi MH va HQ --> R2^
Thiet lap Fqs = ....; tra bang co gia tri toi han F
Ket luan:
Neu...
Neu...
Ý nghĩa của các hs trong các
MH có dạng hàm khác nhau
Có 4 dạng hàm của MH thường gặp
b = đạo hàm của E(Y/X) theo X và có ý nghĩa là X tăng lên 1 đơn vị thì
E(Y/X) (hiểu theo nghĩa là trung bình của Y) thay đổi b đơn vị
b = hệ số co giãn của E(Y/X) theo X và có ý nghĩa là X tăng lên 1 % thì
trung bình của Y thay đổi b %
ý nghĩa là X tăng lên 1 đơn vị thì trung bình của Y thay đổi b100(%)*
ý nghĩa là X tăng lên 1 % thì trung bình của Y thay đổi b/
Giải thích ý nghĩa của MH khi
có biến bậc 2
Y = beta1 + beta2X + beta3X^
E(Y/X, Z) = beta1 + beta2X +
beta3X^2 + beta4Z
giảm dần” có tác động lên mối quan hệ của biến X và biến Y hay không
vị thì trung bình của Y thay đổi (beta2 + 2beta3*X) đơn vị (giá trị thay đổi này tùy
thuộc vào giá trị của biến X)
cận biên của E(Y) theo X” thay đổi như thế nào
Nếu mqh giữa y và X chịu sự chi phối của quy luật lợi suất cận biện giảm dần thì
2beta3<0 beta 3 <
Nếu mqh giữa y và X chịu sự chi phối của quy luật lợi suất cận biện giảm dần thì
0<b3<1 nếu phải KĐ thì tiến hành kiểm định 2 cặp giả thuyết:
Cặp 1: H0: b = 0; H1: b>0 và cặp 2: H0:b=1; H1: b<
(chú ý nếu phải tính toán cụ thể thì các beta và b được thay bằng các giá trị ước
lượng điểm của nó lấy từ kết quả của mô hình)
Vấn đề về kỳ vọng của các hs
hồi quy
Y = beta1 + beta2X + beta3Z +
U
E(Y/X, Z) = beta1 +
beta2X+beta3Z
về các hs hồi quy của MH. Ở đây là kỳ vọng dấu của các hs trong MH tổng thể (để
sau này đối chiếu với các giá trị ước lượng được xem có phù hợp với kỳ vọng hay
không). Một số trường hợp có thể kỳ vọng nhiều hơn là dấu. ví dụ mô hình: Chi tiêu
= a + bThu nhập + U (rõ ràng bạn sẽ kỳ vọng 0 < b<1)
tùy thuộc vào tình huống kinh tế (nội dung của các biến Y, X, Z)
TC = beta1 + beta2Q + beta3Q^2+beta4Q^3 +U Beta1 = E(TC/Q=0) = chi phí cố
định trung bình
Chi tiêu = beta1+beta2TN + U beta1 = E(chi tiêu/TN = 0) = chi tiêu tối thiểu
………………..
Tuy nhiên: nói chung khi được hỏi ý nghĩa của các hs hồi quy thì nếu thấy beta
không có ý nghĩa thực tế thì cũng không cần kỳ vọng và cũng không cần giải thích
ý nghĩa của beta1^
Vấn đề về các khuyết tật
Không rõ khi nào thì phải viết
MH hồi quy phụ, cách làm thể
nào?
VIết cặp giả thuyết
Đề xuất phương pháp Kiểm định (tương ứng với các khuyết tật)
Kết luận dựa vào kết quả
như thế nào, có kết luận gì về MH
B1: Nêu các bước để tính Fqs/Khi bình phương qs
Viết MH ban đầu (là MH cần kiểm định khuyết tật)
HQ MH này thu được giá trị phần dư/Y^ (tùy theo khuyết tật)
HQ mô hình phụ (tùy theo khuyết tật)
Viết công thức để tính Fqs/Khi bình phương qs
B2: Dựa vào kết quả đã có KĐ
VIết cặp giả thuyết
Đề xuất phương pháp Kiểm định (tương ứng với các khuyết tật)
Kết luận dựa vào kết quả
Vấn đề dự báo trong MH hồi
quy
Cho giá trị của các biến độc lập
Dựa vào SRF: Y^ =beta^+…..--> tìm được Y^ (đây là ước lượng cho
E(Y/X)- một giá trị dự báo)
Y^-Se(Y^)T(n-k),a/2<= E(Y)<= Y^+Se(Y^)T(n-k),a/
Vấn đề là phải có Se(Y^) (cái này bài cho)