
























Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
2tiểu luận kết thúc môn quản trị học
Typology: Assignments
1 / 32
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Chöông 1: Toång quan veà quaûn trò 21
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ
Chương 1: Tổng quan về quản trị Chương 2: Các tư tưởng quản trị Chương 3: Đạo đức và trách nhiệm xã hội
KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ
22 Quaûn trò hoïc
Câu hӓi nghiên cӭu 1: Công viӋc ngày nay Tài năng Đ̩ o đức Công nghệ Sự đa d̩ ng Toàn cầu hóa Nghề nghiệp Câu hӓi nghiên cӭu 2: Tә chӭc ngày nay Tổ chức là gì? Tổ chức nh˱ một hệ thống Thực hiện ho̩ t động cͯ a tổ chức Thay đổi b̫ n chất cͯ a tổ chức ngày nay Câu hӓi nghiên cӭu 3: Nhà quҧn trӏ Nhà qu̫ n trị là ai? Các cấp qu̫ n trị Các lo̩ i nhà qu̫ n trị Thực hiện hành động qu̫ n trị Thay đổi b̫ n chất cͯ a công việc qu̫ n trị
24 Quaûn trò hoïc
ĐӇ hiӇu biết và hoàn thiện bҧn thân tốt hơn, từng ngѭӡi cҫn phҧi tập trung phát triӇn vốn tri thӭc cӫa mình. Vốn tri thӭc có thӇ đѭợc thӇ hiện theo một phѭơng trình gӗm hai biến tѭơng tác lẫn nhau: tài nĕng và sự tận tâm.
Vӕn tri thӭc = Tài nĕng × Sӵ tұn tâm Tài nĕng thӇ hiện nĕng lực hoặc khҧ nĕng liên quan đến công việc, trong khi đó sự tận tâm thӇ hiện sự sẵn lòng làm việc với nỗ lực cao đӇ ӭng dөng các khҧ nĕng này khi thực hiện các công việc quan trọng. Cҧ hai yếu tố này đều cҫn thiết, nếu thiếu một trong hai thì không đáp ӭng đѭợc các nhu cҫu cӫa nghề nghiệp hay bҩt cӭ những yêu cҫu thực hiện công việc cӫa tә chӭc.
Max DePree nguyên CEO cӫa công ty Herman Miller, một doanh nghiệp sҧn xuҩt vật dөng gia đình có tính sáng tҥo cao, đã phát biӇu: “ĐӇ thành công, cҫn phҧi đҥt đѭợc các mөc tiêu theo một cách tốt nhҩt: cҫn trӣ nên khác thѭӡng đӇ khai thác các tiềm nĕng cӫa bҥn”. ĐӇ trӣ nên khác thѭӡng, con ngѭӡi cҫn phҧi vѭơn tới những tҫm cao cӫa những thành tựu cá nhân trong điều kiện nơi làm việc ngày nay bị chi phối bӣi những lao động tri thӭc. Đó là những con ngѭӡi sӣ hữu những trí tuệ đѭợc xem là tài sҧn có tính quyết định, chӭ không phҧi những nĕng lực về thӇ chҩt. Daniel Pink, một nhà nghiên cӭu theo thuyết vị lai cho rằng chúng ta đang bѭớc vào kỷ nguyên nhận thӭc, đó là kỷ nguyên cӫa những con ngѭӡi có nĕng lực tѭ duy tәng thӇ. Tѭ duy này thӇ hiện qua hai khía cҥnh: khái quát hóa cao, đó là khҧ nĕng sáng tҥo và triӇn khai tốt các ý tѭӣng; và nĕng lực tiếp xúc cao, thӇ hiện sự đҥt đѭợc niềm vui và những điều tốt đẹp từ các mối quan hệ tѭơng tác cá nhân. Các nhà nghiên cӭu về quҧn trị và tѭ vҩn doanh nghiệp nhѭ Gary Hamel cho rằng chúng ta đang sống trong một nền kinh tế sáng tҥo khi “bҧn thân những kiến thӭc ӣ bҩt kỳ nơi đâu cũng trӣ thành hàng hóa”, và “tác nhân khác biệt hóa quan trọng nhҩt chính là mӭc độ tҥo ra một cách nhanh chóng những gì mới nhҩt”. Những thách thӭc nhѭ vậy sẽ đѭợc vѭợt qua một cách tốt nhҩt từ những ngѭӡi có những kỹ nĕng đa dҥng và họ luôn liên kết các kỹ nĕng cá nhân song hành với những xu hѭớng phát triӇn nghề nghiệp hiện nay.
Chöông 1: Toång quan veà quaûn trò 25
Công nghệ luôn thử thách nĕng lực cӫa chúng ta một cách liên tөc. Chúng ta đã thích ӭng với sự mӣ rộng cӫa phѭơng tiện truyền thông xã hội phә biến với công nghệ mҥng 2.0 (web 2.0) và chúng ta có thӇ đọc các sách điện tử từ các thiết bị đọc sách Kindle cӫa Amazon hay trên iPad. Chúng ta hãy nghĩ xem điều gì sẽ xҧy ra trong tѭơng lai?
ĐӇ thích ӭng với những thay đәi nhanh chóng trong công nghệ, chúng ta cҫn xây dựng và duy trì những gì mà chúng ta gọi là chỉ số thông hiӇu về công nghệ. Chỉ số này đo lѭӡng nĕng lực sử dөng công nghệ cӫa con ngѭӡi tҥi nơi làm việc, trong đӡi sống hàng ngày, cũng nhѭ sự cam kết tìm hiӇu và sử dөng những công nghệ mới nhҩt vừa đѭợc phát triӇn. Chỉ số thông hiӇu công nghệ luôn đѭợc yêu cҫu trong việc vận hành các hoҥt động cӫa tә chӭc, bҩt kӇ ngѭӡi đó đang thực hiện hoҥt động kiӇm tra hàng tӗn kho, tiến hành giao dịch bán hàng, đặt đơn hàng cung ӭng, hay thực hiện phân tích nhu cҫu cӫa khách hàng. Chỉ số này cũng là một yêu cҫu khi thực hiện các phѭơng thӭc làm việc mới mà nhiều ngѭӡi đang sử dөng nhѭ làm việc từ xa, làm việc tҥi nhà, hay làm việc tҥi các vĕn phòng di động. Đây là những cách thӭc làm việc giúp giҧi phóng con ngѭӡi khỏi sự gò bó cӫa phѭơng thӭc làm việc truyền thống 8 giӡ trong ngày và tuҫn làm việc 5 ngày.
Ngay cҧ quá trình tìm việc làm và sàng lọc ӭng viên cũng đѭợc dẫn dắt bӣi công nghệ ngày càng nhiều. ĐӇ đҥt lợi thế bҥn cҫn sử dөng các chѭơng trình trực tuyến và sử dөng các giao thӭc cӫa internet, điều này đòi hỏi bҥn cҫn phҧi thông hiӇu về công nghệ thông tin. Hãy hình thành các hӗ sơ cá nhân cӫa bҥn trên tѭơng tác trực tuyến bằng các thuật ngữ chính xác đӇ tҥo hiệu quҧ; thật vậy, nhiều doanh nghiệp còn dùng phҫn mềm chuyên dөng đӇ đọc và sàng lọc các hӗ sơ xin việc trực tuyến theo các tiêu thӭc về kỹ nĕng công việc và các kinh nghiệm mà họ cҫn. Bҥn đừng quên một điều trên 44% các nhà tuyӇn dөng tҥi Hoa Kỳ đã sử dөng mҥng truyền thông xã hội đӇ kiӇm tra các chỉ báo tiêu cực về các ӭng viên.
Chöông 1: Toång quan veà quaûn trò 27
đều có thӇ phân nhỏ, tái phân bố trên toàn cҫu và cuối cùng đѭợc hợp nhҩt trӣ lҥi”.
Khi Bernard Madoff bị kết án 150 nĕm trong tù vì tội gian lận trong chѭơng trình đҫu tѭ tài chính Ponzi đã làm tәn thҩt hàng tỷ dollars, đây là một thông điệp rҩt rõ ràng: những hành vi phҥm tội cӫa giới quҧn lý (những ngѭӡi mặc áo cә cӗn trắng) phҧi bị trừng phҥt. Hành vi phҥm tội cӫa Madoff làm tәn hҥi đến những ngѭӡi sống bằng lѭơng hѭu và lãi từ các khoҧn tiết kiệm. Hàng loҥt các đơn vị làm những sҧn phҭm đӇ bán nhằm mөc đích từ thiện bị phá sҧn và ngѭӡi lao động phҧi mҩt việc. Nếu đây là một trѭӡng hợp đặc thù mang tính riêng biệt gắn liền với một vài nhà quҧn trị cҩp cao thì không phҧi là một vҩn đề lớn, nhѭng đó lҥi là một vҩn đề phә biến. Hҫu nhѭ hàng tuҫn chúng ta đều nghe các vө bê bối tác động đến lĩnh vực ngân hàng và các tә chӭc tài chính, cũng nhѭ các tә chӭc và doanh nghiệp.
Vҩn đề nәi lên ӣ đây vѭợt qua các vҩn đề về hành vi phҥm tội mà đó là vҩn đề đҥo đӭc. Đҥo đӭc đѭợc hiӇu là một bộ các quy tắc về đҥo lý, bộ quy tắc này xác định các tiêu chuҭn cho những điều “tốt” và “đúng” trái với điều “xҩu và sai” trong hành vi ӭng xử cӫa một ngѭӡi hay một nhóm ngѭӡi. Bộ quy tắc này yêu cҫu mọi ngѭӡi làm việc ӣ mọi cҩp trong tә chӭc phҧi thực hiện các hành động hợp đҥo lý liên quan đến công việc và mối quan hệ trong công việc.
Trong tác phҭm “Nhà lãnh đҥo minh bҥch”, Herb Baun, nguyên tәng giám đốc điều hành cӫa tập đoàn Dial, cho rằng sự liêm chính là chìa khóa cho sự thành công cӫa lãnh đҥo và nhà lãnh đҥo có trách nhiệm trong việc xây dựng các giá trị đҥo đӭc cho tә chӭc và việc này nên bắt đҫu từ cҩp quҧn trị cao nhҩt. Ông cho rằng hҫu hết lѭơng và thѭӣng cӫa các nhà quҧn trị cҩp cao đều đѭợc chi trҧ quá mӭc, ông đã từng chuyӇn khoҧn tiền thѭӣng cӫa mình cho những ngѭӡi lao động ӣ bậc thҩp nhҩt. Ông đã thuật lҥi câu chuyện về Reuben Mark, một nhà quҧn trị cao cҩp cӫa Colgate Palmolive - một đối thӫ cҥnh tranh cӫa Dial - vào một ngày Mark đã gọi điện thoҥi cho ông và nói rằng một
28 Quaûn trò hoïc
viên chӭc quҧn trị cao cҩp vừa đѭợc Colgate Palmolive thuê đã chuyӇn một đĩa mềm ghi lҥi toàn bộ chiến lѭợc Marketing cӫa Dial cho Mark. Thay vì đọc nó, Mark đã chuyӇn đĩa này đến Baun. Đây là một hành động mà Bau gọi là “Một tình huống rõ ràng cӫa hành động lãnh đҥo đҫy tính danh dự và minh bҥch mà tôi đã đѭợc chӭng kiến trong cuộc sống nghề nghiệp cӫa tôi”.
Thuật ngữ sự đa dҥng lực lѭợng lao động mô tҧ các bộ phận khác biệt cҩu thành nên lực lѭợng lao động. Sự khác biệt này dựa trên các yếu tố nhѭ giới tính, độ tuәi, chӫng tộc, sắc tộc, tôn giáo, định hѭớng tình dөc, nĕng lực thӇ chҩt. Xu hѭớng đa dҥng trong việc thay đәi về nhân khҭu đã đѭợc nhận dҥng trong mọi tә chӭc ngày nay. Các nhóm thiӇu số cҩu thành hơn 1/3 dân số Hoa Kỳ và tỷ lệ này ngày càng tĕng. Bộ phận thống kê dân số cӫa Hoa Kỳ dự đoán rằng vào nĕm 2050, ngѭӡi da trắng sẽ trӣ thành bộ phận thiӇu số và sự kết hợp cӫa ngѭӡi Mỹ gốc Phi, gốc Ҩn, gốc Châu Á, và gốc Tây Ban Nha sẽ trӣ thành cộng đӗng chiếm đa số. Vào nĕm 2030 hơn 20% dân số sẽ lớn hơn 65 tuәi và ngay bây giӡ phө nữ sẽ trӣ nên đông hơn nam giới.
Mặc dù xã hội chúng ta đang có sự đa dҥng, nhѭng cách thӭc mà chúng ta giҧi quyết với vҩn đề đa dҥng nhân khҭu tҥi nơi làm việc vẫn tӗn tҥi nhiều vҩn đề. Phө nữ hiện đang lãnh đҥo các công ty toàn cҫu nhѭ PepsiCo, Xerox, và K raft, nhѭng chỉ nắm giữ 2% công việc cҩp cao trong doanh nghiệp ӣ Hoa Kỳ và 5% ӣ Anh Quốc. Tҥi sao có quá ít phө nữ ӣ cѭơng vị quҧn trị cao nhҩt? Và điều gì xҧy ra với màu da cӫa ngѭӡi lao động? Một nghiên cӭu đã chỉ ra tên cӫa các ӭng viên mang đặc trѭng cӫa ngѭӡi da trắng chẳng hҥn nhѭ Brett, nhận hơn 50% phҧn hӗi từ các nhà tuyӇn dөng hơn là những ngѭӡi có tên mang đặc trѭng cӫa ngѭӡi da đen nhѭ Kareem.
Thành kiến thӇ hiện thái độ tiêu cực, các ý kiến và thái độ bҩt hợp lý đối với các thành viên trong một cộng đӗng đa dҥng, và điều này đã tҥo sự thiên lệch với các thành phҫn thiӇu số trong cộng đӗng. Chẳng hҥn thái độ đánh giá thiên lệch đối với phө nữ có con nhỏ. Tә chӭc
30 Quaûn trò hoïc
Với phҫn lớn các sinh viên đҥi học, thách thӭc hiện tҥi chính là tìm đѭợc công việc toàn thӡi gian. Đặc biệt khi nền kinh tế suy thoái và thị trѭӡng việc làm thắt chặt, nhiệm vө tìm đѭợc một điӇm khӣi đҫu cӫa nghề nghiệp có thӇ là một thách thӭc lớn. Đối với một ngѭӡi phҧi luôn luôn chú ý tới tҫm quan trọng cӫa bҧn sơ yếu lý lịch và tìm việc làm trên mҥng trực tuyến và sӭc mҥnh cӫa mҥng tѭơng tác xã hội cӫa các tә chӭc nghề nghiệp đã đѭợc thiết lập. Một điều cũng rҩt hữu ích đó là tranh thӫ cơ hội thực tập đӇ tìm kiếm công việc trong tѭơng lai. Hãy đặt bҥn vào tình huống phỏng vҩn xin việc: phỏng vҩn viên sẽ hỏi “Bҥn có thӇ làm gì cho công ty?” và bҥn nên chuҭn bị cho câu trҧ lӡi đó.
Thách thӭc nghề nghiệp hiện nay không chỉ dừng lҥi ӣ chỗ là tìm đѭợc việc làm đҫu tiên, mà còn là sự hoҥch định nghề nghiệp thành công. Charles Handy (1990), một nhà tѭ vҩn ngѭӡi Anh, dùng hình tѭợng cӫa một tә chӭc nhѭ loài cỏ 3 lá đӇ mô tҧ cơ cҩu nghề nghiệp cӫa một tә chӭc. Chiếc lá đҫu tiên thӇ hiện nhóm lao động nòng cốt và cơ hữu, là lực lѭợng lao động toàn thӡi gian. Đây là những ngѭӡi đi theo những chuҭn mực nghề nghiệp có tính lâu dài; số lѭợng cӫa những ngѭӡi lao động trong nhóm này ngày càng thu hẹp trong một tә chӭc. Nhóm này đѭợc thay thế từng phҫn bӣi nhóm thӭ hai (hay chiếc lá thӭ 2) là những ngѭӡi hành nghề tự do, hoҥt động độc lập theo hợp đӗng với tә chӭc. Lực lѭợng này cung cҩp những nguӗn lực lao động có kỹ nĕng và tài nĕng đặc thù cho tә chӭc trên cơ sӣ ký hợp đӗng vө việc. Sau khi hoàn thành hợp đӗng với một tә chӭc, những ngѭӡi lao động này sẽ tìm kiếm hợp đӗng với những ngѭӡi chӫ mới/tә chӭc khác. Những ngѭӡi lao động cơ hữu, toàn thӡi gian cũng đѭợc thay thế dҫn bӣi nhóm lao động thӭ ba (hay chiếc lá thӭ ba), đó là những lao động bán thӡi gian, mang tính tҥm thӡi. Những lao động này làm việc chỉ hѭӣng lѭơng mà không có những phúc lợi kèm theo và họ sẽ là những ngѭӡi bị sa thҧi đҫu tiên khi doanh nghiệp đi vào giai đoҥn suy thoái.
Chöông 1: Toång quan veà quaûn trò 31
Nếu xu hѭớng đó tiếp tөc diӉn ra, doanh nghiệp sẽ có đѭợc sự thành công trong một nền kinh tế có nhân viên tự do (free-agent economy), trong đó con ngѭӡi sẽ thay đәi công việc thѭӡng xuyên hơn và làm việc theo các hợp đӗng linh hoҥt với sự dịch chuyӇn từ tә chӭc này sang tә chӭc khác theo thӡi gian. Điều này đòi hỏi các kỹ nĕng cӫa ngѭӡi lao động phҧi đѭợc cập nhật, linh hoҥt và nâng cҩp thѭӡng xuyên. Tҩt cҧ những thay đәi đó nhҩn mҥnh đến sự phát triӇn nĕng lực cốt lõi cӫa mỗi cá nhân trong việc tự quҧn lý bҧn thân. Nĕng lực này thӇ hiện khҧ nĕng tự đánh giá mình và chӫ động quҧn lý sự phát triӇn cӫa bҧn thân.
Bҧng 1.1: Kӻ nĕng nghӅ nghiӋp sӕng còn trong giai đoҥn đҫu Kӻ nĕng nghӅ nghiӋp sӕng còn trong giai đoҥn đҫu Thành thҥo Bҥn cҫn phҧi làm tốt điều gì đó, và cҫn có khҧ nĕng nĕng đóng góp những gì có giá trị cho tә chӭc. Tҥo mҥng lѭӟi Có sự hiӇu biết về con ngѭӡi, liên kết với đӗng nghiệp và ngѭӡi khác trong và ngoài tә chӭc đӇ hoàn thành công việc. Tӵ thân khӣi nghiӋp
Phҧi hành động nhѭ đang điều hành doanh nghiệp cӫa chính bҧn thân, phát hiện các ý tѭӣng, các cơ hội đӇ nắm bắt chúng.
Yêu thích công nghӋ
Nắm bắt công nghệ, sẵn sàng và có khҧ nĕng sử dөng triệt đӇ những công nghệ mới. Đam mê đәi mӟi Cҫn liên tөc học hỏi, thay đәi, và luôn cập nhật bҧn thân đӇ đáp ӭng tốt nhҩt những nhu cҫu trong tѭơng lai.
Chöông 1: Toång quan veà quaûn trò 33
Theo hình 1.1, thông tin phҧn hӗi từ môi trѭӡng sẽ cho biết mӭc độ thực hiện hoҥt động chuyӇn hóa cӫa tә chӭc có đҥt sự hoàn hҧo nhѭ thế nào và tҥo cơ hội cho việc thực hiện các điều chỉnh mang tính hoàn thiện. Khi Starbucks bắt đҫu mӣ trang blog cho khách hàng những thông tin phҧn hӗi từ khách hàng đều có yêu cҫu tĕng tốc độ phөc vө. Những yêu cҫu này đã đѭợc tiếp nhận và Starbucks đã thực hiện việc không yêu cҫu khách hàng phҧi ký trên hóa đơn có trị giá dѭới 25 USD khi thanh toán bằng thẻ tín dөng và giҧi pháp này đã góp phҫn tĕng nhanh thӡi gian phөc vө khách hàng và cҧ nĕng suҩt cӫa nhân viên. Trѭӡng hợp cӫa trang mҥng Saleforce.com là một ví dө tiêu biӇu về sự phát triӇn nhanh và mҥnh nhӡ chú trọng vào thông tin phҧn hӗi. Tә chӭc này đã lập một trang mҥng điện tử mang tên “Trao đәi ý tѭӣng” đӇ tiếp nhận những ý kiến đề xuҩt từ khách hàng. Trong quá trình vận hành, việc thu thập thông tin và lắng nghe ý kiến phҧn hӗi từ là điều rҩt quan trọng; Khi khách hàng không mua sҧn phҭm thì doanh nghiệp khó có thӇ duy trì hoҥt động kinh doanh lâu dài trừ khi doanh nghiệp phҧi thay đәi một điều gì đó đӇ trӣ nên tốt hơn một cách nhanh chóng. Bҩt kỳ lúc nào khi bҥn đѭợc nghe về các vө phá sҧn thì đây chính là cuộc kiӇm định khắc nghiệt cӫa thị trѭӡng khi các doanh nghiệp không chú trọng đến phҧn hӗi từ khách hàng. Rõ ràng nếu không có khách hàng trung thành, doanh nghiệp không thӇ tӗn tҥi.
Nguӗn lӵc đҫu vào: Con ngѭӡi Tiền Nguyên vật liệu Công nghệ Thông tin
Các hoҥt đӝng: Công việc chuyӇn các nguӗn lực thành các đҫu ra
Tә chӭc tҥo ra Sҧn phҭm đҫu ra: Hàng hóa và dịch vө
Môi trѭӡng cung ӭng Môi trѭӡng tiêu thө
Quá trình chuyӇn hóa
Phҧn hӗi cӫa ngѭӡi tiêu dùng
Hình 1.1. Tә chӭc nhѭ các hӋ thӕng mӣ tѭѫng tác vӟi môi trѭӡng
34 Quaûn trò hoïc
Sử dөng tốt các nguӗn lực và phөc vө khách hàng là một quá trình tҥo ra giá trị thông qua việc thực hiện các hoҥt động cӫa tә chӭc. Khi quá trình vận hành tҥo ra giá trị gia tĕng trên nền tҧng những chi phí vật chҩt cӫa nhập lѭợng ban đҫu thì:
(1) Một tә chӭc kinh doanh có thӇ tҥo lợi nhuận nhӡ vào việc bán sҧn phҭm cao hơn chi phí sҧn xuҩt.
(2) Một tә chӭc phi lợi nhuận có thӇ tĕng thêm cӫa cҧi cho xã hội: cung ӭng dịch vө công nhѭ phòng cháy và giá trị đem lҥi cӫa những dịch vө này cao hơn chi phí bỏ ra.
Một trong những tiêu chí phә biến nhҩt đӇ đánh giá việc thực hiện hoҥt động trong các tә chӭc là nĕng suҩt. Nĕng suҩt thӵc hiӋn đѭợc đo lѭӡng bӣi số lѭợng và chҩt lѭợng cӫa xuҩt lѭợng/đҫu ra so với chi phí cӫa các yếu tố nguӗn lực đҫu vào hay nhập lѭợng. Hình 1.2 chỉ ra rằng khái niệm về nĕng suҩt liên quan đến hai khía cҥnh đo lѭӡng kết quҧ thực hiện hoҥt động: hiệu quҧ thực hiện (Effectiveness) và hiệu suҩt thực hiện (Efficiency).
HiӋu quҧ thӵc hiӋn (Performance effectiveness) : là sự đo lѭӡng kết quҧ cӫa việc thực hiện nhiệm vө hay mӭc độ hoàn thành mөc tiêu. Nếu bҥn đang làm việc với vai trò là một kỹ sѭ phҫn mềm cho một nhà sҧn xuҩt trò chơi điện tử, hiệu quҧ thực hiện là biӇu hiện cӫa những gì bҥn đáp ӭng mөc tiêu sҧn xuҩt hàng ngày cҧ về phѭơng diện số lѭợng và chҩt lѭợng cӫa dòng lệnh đѭợc viết ra. Nĕng suҩt này sẽ giúp công ty đáp ӭng nhu cҫu cӫa khách hàng trong việc cung cҩp đúng hҥn các sҧn phҭm có chҩt lѭợng cao.
HiӋu suҩt thӵc hiӋn (Performance efficiency) : là sự đo lѭӡng các hao phí sử dөng nguӗn lực đӇ đҥt đѭợc mөc tiêu. Trӣ lҥi ví dө nêu trên, việc sҧn xuҩt phҫn mềm có hiệu suҩt nhҩt sẽ đҥt đѭợc với một mӭc chi phí tối thiӇu về vật tѭ và lao động. Nếu bҥn tҥo ra ít dòng lệnh hơn trong một ngày so với nĕng lực cӫa bҥn, điều này sẽ dẫn đến việc kém hiệu suҩt; Nếu bҥn mắc nhiều sai lҫm dẫn đến hành động
36 Quaûn trò hoïc
Nhҩn mҥnh làm viӋc theo đӝi: Các tә chӭc tập trung nhiều hơn theo chiều ngang, đѭợc thúc đҭy bӣi các đội làm việc nhằm tập hợp các tài nĕng cho việc giҧi quyết vҩn đề một cách sáng tҥo.
Ѭu viӋt vӅ công nghӋ: Các phát triӇn mới về máy tính và công nghệ thông tin làm thay đәi liên tөc cách thӭc các tә chӭc vận hành và cách thӭc con ngѭӡi làm việc.
Tҫm quan trӑng cӫa mҥng lѭӟi tѭѫng tác: Các tә chӭc và các thành viên liên kết với mӭc độ cao, truyền thông đúng lúc, và điều phối.
Các kỳ vӑng vӅ lӵc lѭӧng lao đӝng mӟi: Một thế hệ nhân viên mới ít chҩp nhận hệ thống đẳng cҩp, phi chính thӭc hơn, quan tâm đến thành quҧ và cân bằng công việc – đӡi sống.
Đánh giá cao sӵ bӅn vӳng : Các vҩn đề về bền vững định hѭớng sự chú ý về phía cân bằng môi trѭӡng và khí hậu, bҧo vệ nguӗn tài nguyên thiên nhiên cho thế hệ tѭơng lai, và công việc sẽ ҧnh hѭӣng nhѭ thế nào đến sự hoàn thiện về thӇ chҩt cӫa ngѭӡi lao động.
NHÀ QUẢN TRỊ TẠI NƠI LÀM VIỆC MỚI
Con ngѭӡi, tài nĕng, tài sҧn tri thӭc là các nền tҧng then chốt cho thành công cӫa tә chӭc. Trong bài báo “Chú trọng trѭớc hết vào con ngѭӡi sẽ đҧm bҧo sự thành công cӫa tә chӭc”, Jeffrey Pfeffer và John F. Veiga lập luận rằng các tә chӭc sẽ thực hiện công việc tốt hơn khi đối xử với các nhân viên tốt hơn. Các nhà quҧn trị ӣ các tә chӭc có thành quҧ cao không bao giӡ đối xử con ngѭӡi nhѭ theo cách kiӇm soát chi phí, mà xem họ nhѭ các tài sҧn chiến lѭợc quý giá cҫn đѭợc nuôi dѭỡng và phát triӇn cҭn trọng.
Bҥn có thӇ nhận dҥng đѭợc nhà quҧn trị ӣ bҩt kỳ nơi nào trong tә chӭc. Họ đҧm nhận các vị trí công việc khác nhau: lãnh đҥo đội, trѭӣng bộ phận, giám sát viên, giám đốc dự án, chӫ tịch, nhà quҧn lý hành chính. Chúng ta gọi họ là nhà quҧn trị, đó là những ngѭӡi trong các tә chӭc thực hiện hoҥt động trực tiếp hỗ trợ, giám sát và động viên
Chöông 1: Toång quan veà quaûn trò 37
ngѭӡi khác nỗ lực thực hiện công việc và giúp họ hoàn thành mөc tiêu đề ra. Bҩt kӇ trѭӡng hợp nào, những ngѭӡi thực hiện các công việc viết báo cáo, các thành viên cӫa đội, các công sự, hay nhân viên cҩp dѭới đѭợc xem là nguӗn nhân lực thiết yếu đóng góp vào công việc thực tế cӫa tә chӭc. Henry Mintzberg, một nhà lý thuyết về quҧn trị đã cho rằng công việc cӫa nhà quҧn trị là một công việc quan trọng và có trách nhiệm xã hội.
Ӣ cҩp cao nhҩt cӫa các tә chӭc kinh doanh là Hội đӗng quҧn trị - là các thành viên đѭợc bҫu bӣi các cә đông (stockholders) đӇ đҥi diện cho quyền sӣ hữu cӫa họ. Trong các tә chӭc phi lợi nhuận nhѭ bệnh viện hay trѭӡng đҥi học, cҩp này thѭӡng đѭợc gọi là ban quҧn trị (board of trustees), và có thӇ đѭợc bҫu bӣi các công dân địa phѭơng, đѭợc chỉ định bӣi các cơ quan chính phӫ, hay đѭợc mӡi bӣi các thành viên ӫy ban hiện tҥi. Trong cҧ lĩnh vực kinh doanh và lĩnh vực công, trách nhiệm chӫ yếu cӫa các thành viên ӫy ban tѭơng tự nhau, đó là giám sát việc thực hiện công việc cӫa tә chӭc và đҧm bҧo tә chӭc vận hành đúng.
Các chӭc danh ӣ cҩp dѭới cӫa Hội đӗng quҧn trị bao gӗm Tәng giám đốc (CEO), Giám đốc vận hành (COO), Giám đốc tài chính (CFO), Giám đốc thông tin (CIO), Chӫ tịch và Phó chӫ tịch. Các nhà quҧn trị cҩp cao này tҥo thành nhóm điều hành báo cáo cho hội đӗng quҧn trị, và chịu trách nhiệm về việc thực hiện công việc cӫa toàn bộ tә chӭc hay phҫn lớn các hoҥt động cӫa tә chӭc.
Các nhà quҧn trị cҩp cao đѭợc giao trách nhiệm thiết lập chiến lѭợc và lãnh đҥo tә chӭc, theo đuәi các mөc tiêu và nhiệm vө cӫa tә chӭc. Họ cҫn quan tâm đặc biệt tới môi trѭӡng bên ngoài, nhҥy bén với các vҩn đề và cơ hội tiềm nĕng mang tính dài hҥn. Lafley, Cựu CEO cӫa Procter & Gamble đã phát biӇu rằng công việc cӫa các nhà quҧn trị cҩp cao là “liên kết thế giới bên ngoài với điều kiện bên trong cӫa tә chӭc... nhằm đҧm bҧo tiếng nói ngѭӡi tiêu dùng đѭợc lắng nghe... và định hình các giá trị và các chuҭn mực. Các nhà quҧn trị cҩp
Chöông 1: Toång quan veà quaûn trò 39
Công việc quҧn trị ӣ cҩp thҩp bắt đҫu với những ngѭӡi giữ cѭơng vị nhѭ đội trѭӣng hay trѭӣng nhóm, hoặc quҧn đốc/đốc công. Những ngѭӡi này chịu trách nhiệm về công việc cӫa một nhóm nhỏ những ngѭӡi lao động cùng làm việc với nhau. Các chӭc vө điӇn hình ӣ cҩp này gӗm trѭӣng bộ phận, đội trѭӣng và quҧn đốc. Ví dө: lãnh đҥo một nhóm kiӇm toán, hay trѭӣng bộ môn trong trѭӡng đҥi học đѭợc xem nhѭ một nhà quҧn trị cҩp thҩp. Thậm chí phҫn lớn những ngѭӡi bắt đҫu nghề nghiệp cӫa mình với các chӭc danh chuyên viên kỹ thuật nhѭ kỹ sѭ, chuyên viên nghiên cӭu thị trѭӡng, chuyên viên phân tích hệ thống, thì sớm hay muộn họ cũng đѭợc đề bҥt vào các vị trí có trách nhiệm quҧn trị ӣ cҩp đҫu tiên.
Ngoài việc thực hiện nhiệm vө cӫa mình ӣ các cҩp trong hệ thống cҩp bậc quyền lực, các nhà quҧn trị còn thực hiện công việc cӫa mình theo các nĕng lực chuyên môn khác nhau. Nhà quҧn trӏ theo tuyӃn chịu trách nhiệm về các công việc đóng góp trực tiếp cho việc tҥo ra kết quҧ đҫu ra cӫa tә chӭc. Ví dө: chӫ tịch, giám đốc phө trách bán lẻ, nhà quҧn lý một cửa hàng bách hóa địa phѭơng sẽ thực hiện công việc quҧn trị theo tuyến và công việc cӫa họ bằng cách này hay cách khác liên quan trực tiếp đến doanh số bán hàng cӫa cửa hiệu liên quan trực tiếp hoҥt động kinh doanh cӫa cửa hàng. Trái lҥi, các nhà quҧn trӏ tham mѭu là ngѭӡi lãnh đҥo các đơn vị chuyên môn, họ sử dөng nĕng lực chuyên môn đӇ tѭ vҩn và hỗ trợ những ngѭӡi lao động theo tuyến nỗ lực thực hiện công việc. Trong ví dө về chuỗi cửa hàng bách hóa, giám đốc nguӗn nhân lực và giám đốc tài chính có trách nhiệm tham mѭu.
Trong doanh nghiệp, nhà quҧn trӏ chӭc nĕng chịu trách nhiệm về một lĩnh vực hoҥt động đơn lẻ nhѭ tài chính, marketing, sҧn xuҩt, nguӗn nhân lực, kế toán, hay bán hàng. Các giám đӕc điӅu hành chịu trách nhiệm quҧn trị các công việc liên quan đến một chuỗi các chӭc nĕng. Ví dө giám đốc nhà máy sẽ giám sát hoҥt động mua hàng, chế tҥo, quҧn lý kho hàng, bán hàng, nhân sự, và kế toán.
40 Quaûn trò hoïc
Trong các tә chӭc công hay phi lợi nhuận, các nhà quҧn trị thѭӡng đѭợc gọi là nhà quҧn lý (administrators), nhѭ nhà quҧn lý bệnh viện, nhѭ nhà quҧn lý công, nhà quҧn lý thành phố.
Mѭӡi trách nhiӋm cӫa lãnh đҥo đӝi
_1. Ho̩ ch định các cuộc họp và lên lịch làm việc.
Mọi nhà quҧn trị đều hỗ trợ con ngѭӡi thực hiện nhiệm vө, dù làm việc độc lập hay theo đội. Họ thực hiện điều này đӗng thӡi với việc chịu trách nhiệm cá nhân về việc báo cáo các kết quҧ đҥt đѭợc. Trách nhiệm báo cáo thӇ hiện yên cҫu một cá nhân phҧi trҧ lӡi cho cҩp trên theo tuyến về những kết quҧ thực hiện công việc trong phҥm vi và lĩnh vực mà nhà quҧn trị đó chịu trách nhiệm.
Trong cҩu trúc tә chӭc truyền thống theo hình tháp, dòng thông tin báo cáo sẽ đi từ dѭới lên. Đội hay nhóm trѭӣng chịu trách nhiệm báo cáo cho nhà quҧn trị cҩp trung, nhà quҧn trị cҩp trung chịu trách nhiệm