

























































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Tài liệu về kết quả thực tập cuối khóa tại trường UFM
Typology: Study Guides, Projects, Research
1 / 65
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH- MARKETING KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH GS 25 VIETNAM
I
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TP. HỒ CHÍ MINH, ngày…..tháng…..năm 2021 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN III
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu quản lý Công ty GS25.................................................................. 3 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty..................................................................... 6 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ luân chuyển sổ nhật ký chung.................................................................. 8 Bảng 1.1: Kết quả hoạt động của công ty giai đoạn 2018 – 2021...................................... 11 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH GS 25 VIETNAM. 31 Bảng 2.1: Danh sách thưởng Tết Nguyên Đán năm 2019................................................. 34 Bảng 2.2: Bảng chấm công............................................................................................... 35 Bảng 2.2: Bảng thanh toán lương...................................................................................... 35 Sơ đồ 2.1: Trình tự kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương............................... 47 Bảng 2.4: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm............................................................... 49 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ........................................................................ 51 PHỤ LỤC I: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 12/2019.......................... 57 PHỤ LỤC II: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG THÁNG 12/2019............................................................................................... 57 VI
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BHTN Bảo hiểm tai nạn 4 GTGT Giá trị gia tăng 5 KPCĐ Kinh phí công đoàn 6 TNCN Thu nhập cá nhân 7 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 8 TSCĐ Tài sản cố định 9 QLCL Quản lý chất lượng VII
Cung cấp hàng hóa và dịch vụ thông qua nền tảng ứng dụng điện thoại chuyển đổi số thông minh. Tạo sự tiện tích cho khách hàng mua dịch vụ, hàng hóa thông qua thời gian làm việc 24/7 tại cửa hàng. Thường xuyên cập nhật và đóng góp ý kiến của khách hàng, dựa trên đó làm nền tảng để phát triển công ty. Lập kế hoạch kinh doanh dài hạn để không ngừng củng cố và phát triển quy mô công ty phù hợp với chức năng và nội dung công ty, thu nhiều lợi nhuận để đẩy mạnh xây dựng công ty và đảm bảm đời sống nhân viên. ˗ Chức năng: Tuyển dụng lao động và đồng thời có trách nhiệm bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên. Công ty đóng thuế và góp phần tạo thu nhập cho nhà nước. Được thương lượng giá cả và có quyền yêu cầu giá tốt nhất từ nhà cung ứng. Được đặt đại diện, mở chi nhánh của công ty tại các nơi trong nước và ngoài nước theo quy định của Nhà nước. Cung cấp các sản phẩm bán lẻ đạt tiêu chuẩn và chất lượng cho khách hàng. 1.3. LĨNH VỰC KINH DOANH ˗ Ngành nghề kinh doanh: Phân phối bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng thông qua các cửa hàng tiện lợi và ứng dụng trên điện thoại thông minh. ˗ Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tươi - nhanh – tiện lợi – đa dạng của khách hàng và thỏa mãn về chất lượng của từng sản phẩm. ˗ Thực hiện theo mục đích kinh doanh chính: Phân phối sản phẩm và thu lợi nhuận. 1.4. CƠ CẤU QUẢN LÝ CÔNG TY 1.4.1. Sơ đồ tổ chức quản lý
có liên quan để loại bỏ tối đa các tổn thất đem lại cho công ty về mặt quản lý nhân viên và cửa hàng. Phòng Business Transformation : Bao gồm bộ phận nhân sự và bộ phận IT. Bộ phận nhân sự thực hiện việc quản lý, tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực của công ty ở khối văn phòng. Thực hiện các chính sách pháp luật về hành chính và nhân sự do nhà nước ban hành. Quản lý và cung cấp các thiết bị, đồ dùng văn phòng cho các phòng ban khác, bên cạnh đó kiêm thực hiện công tác chấm công và tính lương cho nhân viên khối văn phòng. Bộ phận IT thực hiện thiết lập các hệ thống quản lý đồng thời ở cả văn phòng, cửa hàng bán lẻ và ứng dụng thương mại điện tử. Bộ phận này đồng thời viết và cài đặt chương trình, quản lý thiết bị điện tử để hỗ trợ các phòng ban khác. Phòng Corporate Services: Bao gồm bô ̣ phân kế toán và bô phần luật pháp. Bộ phận kế toán có chức năng tham mưu, tổng hợp, đề xuất ý kiến, giúp Giám đốc tổ chức quản lý công tác tài chính, chịu chỉ đạo trực tiếp của Kế toán trưởng và Tổng Giám đốc. Phòng Kế toán có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ nhiệm vụ có liên quan đến công tác kế toán tài chính của công ty như: theo dõi công nợ của công ty, các khoản phải thu, phải trả và các nghiệp vụ liên quan đến thu chi. Ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực kịp thời và có hệ thống theo dõi diễn biến các nghiệp vụ phát sinh, theo dõi xuất nhập tồn hàng hóa, xuất hóa đơn, tính giá thành, tính toán lãi lỗ, quyết toàn thuế, tính thuế phải nộp Nhà nước. Cuối mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm phòng kế toán báo cáo cho Tổng Giám đốc kết quả kinh doanh đồng thời lập các Báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan Nhà nước. Bộ phận luật pháp có nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, hợp đồng mua bán, hợp đồng kinh tế xem có đúng và hợp lệ hay không trước khi trình cho ban Giám đốc duyệt. Bên cạnh đó, bộ phận này cũng chuẩn bị hồ sơ để nhập khẩu hàng hóa, ký kết hợp đồng mua bán, ký kết hợp đồng thuê mặt bằng, loại trừ các rủi ro tối đa về luật pháp và tham gia tư vấn luật hoặc xử lý các vụ kiện khi công ty có nhu cầu.
thực hiện đúng kế hoạch, đúng quy trình, đúng tiến độ; theo dõi tiến độ công tác, thực hiện, tìm và sửa chữa các công tác đi sai với hướng phát triển của công ty. Qua đó, lập các báo cáo liên quan để trình bày với Ban lãnh đạo để tìm ra hướng đi và giải pháp phù hợp ở từng thời điểm để thúc đẩy tối đa và tối ưu sự phát triển của công ty. 1.5. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty 1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng chức vụ nhân viên ˗ Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm về toàn bộ mọi hoạt động của bộ phận kế toán. Tổ chức và chỉ đạo công tác kế toán, thống kê thông tin kế toán. Kế toán trưởng có quyền phân công và chỉ đạo trực tiếp các thành viên kế toán trong công ty. Kiểm soát duyệt ký các chứng từ thu, chi, nhập, xuất. Tổ chức kiểm kê vật tư, công cụ, tài sản. 6 Kế toán trưởng KT kho, tài sản, thuế KT ngân hàng, doanh thu, tiền mặt, công nợ KT tiền lương, thủ quỹ Kế toán tổng hợp
Lập báo cáo về lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương, định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương, cung cấp các thông tin về lao động tiền lương cho bộ phận quản lý một cách kịp thời. Thu, chi và kiểm tra tình hình tồn quỹ. Hàng tháng chi trả lương cho nhân viên, chi trả các khoản tạm ứng. 1.5.3. Hình thức sổ kế toán ˗ Áp dụng hình thức nhật ký chung. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ luân chuyển sổ nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngay Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.5.3.1. Các loại sổ 8 Chứng từ kế toán Sổ nhật ký SỐ NHẬT KÝ CHUNG đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
˗ Nhật ký chứng từ. ˗ Bảng kê. ˗ Sổ cái. ˗ Sổ kế toán chi tiết. ˗ Sổ nhật ký chung. 1.5.3.2. Trình tự ghi sổ ˗ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào nhật ký chứng từ. ˗ Cuối mỗi kỳ thanh toán (một tháng ba lần) và cuối mỗi tháng khóa sổ cộng các số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các số thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng hợp của các nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái. Đối với các chứng từ có liên quan đến sổ thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Số liệu tổng hợp ở sổ cái và một số tiêu chi tiết trong nhật ký chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. 1.5.3.3. Hệ thống chứng từ ˗ Các phiếu thu chi, giấy tạm ứng thanh toán tiền. ˗ Giấy báo nợ báo có của ngân hàng. ˗ Hóa đơn GTGT. ˗ Hợp đồng kinh tế. ˗ Phiếu xuất kho, nhập kho hàng hóa. ˗ Đơn đặt hàng, phiếu giao hàng. ˗ Phiếu kiểm kho định kỳ. 9
˗ Bên cạnh việc được thiết kế phù hợp và tiện lợi trong việc ghi nhận số liệu, phần mềm vẫn giữ được tính bảo mật cao trong công tác kế toán của công ty. 1.6. TỔNG KẾT CHƯƠNG ˗ Về hoạt động kinh doanh của công ty: Công ty TNHH GS 25 VIETNAM tập trung kinh doanh trên lĩnh vực hàng hóa bán lẻ thông qua chuỗi cửa hàng tiện lợi với quy mô lớn đủ thỏa mãn nhu cầu to lớn và phong phú từ các khách hàng và đối tác, qua đó công việc kinh doanh trở nên thuận lợi hơn. Bộ máy công ty được tổ chức khoa học, hợp lý; mỗi bộ phận đề được quản lý bởi một giám đốc bộ phận, và chia nhỏ mô hình hoạt động xuống từng phòng ban tạo tính kiểm soát tốt là nhân tố giúp cho công ty hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn. ˗ Về bộ máy kế toán và tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được tổ chức hợp lý, việc áp dụng thông tư 200 cũng mang đến sự kịp thời, phù hợp và theo kịp sự phát triển của việc ghi chép sổ sách qua đó các nghiệp vụ sẽ trở nên chính xác và phù hợp hơn. Việc chia nhỏ phần việc cho từng nhân viên khiến hiệu suất công việc được tăng cao, đồng thời cấp trên dễ thực hiện công tác quản lý và kiểm tra hiệu quả xử lý công việc. Việc áp dụng phần mềm kế toán (Phoebus) tạo ra lợi thế trong việc lưu trữ, xử lý thông tin, tuy nhiên do việc ghi chép có thể xảy ra sai sót.
11
Chi phí 1,885,310 1,835,760 2,111,150 -2.63 15 Lợi nhuận trước thuế
Lợi thuận sau thuế