Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

tài luyện chuyên về kết thúc học phần tiếng ANH tiểu học, Exercises of English Literature

mon tieng anh tieu hoc khoa 48 dai học da lat

Typology: Exercises

2023/2024

Uploaded on 12/17/2024

tramm-quynh
tramm-quynh 🇻🇳

3 documents

1 / 22

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Giới thiệu về bản thân
My name is Quynh Tram, currently a 2nd year student and
studying at Quang Binh University, becoming a teacher is a job
that I love because it brings many opportunities to learn and
develop. Ha Tinh is a childhood land where I grew up. My family is
very important, the biggest source of encouragement, my family
consists of 5 members including my parents, older sister, younger
brother and me. I often spend my free time calling and chatting
with my family
Besides work and family, I am also passionate about video games.
My favorite activity in my free time is playing games with friends.
These things help me balance my life and energize me for new
days
Tôi tên là Quỳnh Trâm, hiện đang là sinh viên năm 2 và theo học
tại trường Đại Học Quảng Bình, trở thành giáo viên một công việc
mà tôi yêu thích vì nó mang lại nhiều cơ hội học hỏi và phát triển.
Hà Tĩnh là một vùng đất tuổi thơ là nơi tôi lớn lên. Gia đình tôi rất
quan trọng, là nguồn động viên lớn nhất, gia đình gồm 5 thành
viên gồm có bố mẹ ,chị gái, em trai và tôi. Tôi thường dành thời
gian rảnh gọi trò chuyện gia đình
Ngoài công việc và gia đình, tôi còn đam mê trò chơi điện tử .Hoạt
động yêu thích của tôi lúc rảnh rỗi là chơi game cùng bạn bè.
Những điều này giúp tôi cân bằng cuộc sống, tiếp thêm năng
lượng cho những ngày mới
Hoạt động đời sống hàng ngày
Daily life activitiesVocabulary daily routines (order,
when,where..?)
Adverbs of frequency:always,often-usually, sometimes,rarely =
seldom,never
Wake up/Get up/Doinorning exercises
Brush your teeth/wash your face
Have breakfast/lunch/dinner/a snack
Go to work/college
Get to school/university/work
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16

Partial preview of the text

Download tài luyện chuyên về kết thúc học phần tiếng ANH tiểu học and more Exercises English Literature in PDF only on Docsity!

Giới thiệu về bản thân

My name is Quynh Tram, currently a 2nd year student and studying at Quang Binh University, becoming a teacher is a job that I love because it brings many opportunities to learn and develop. Ha Tinh is a childhood land where I grew up. My family is very important, the biggest source of encouragement, my family consists of 5 members including my parents, older sister, younger brother and me. I often spend my free time calling and chatting with my family Besides work and family, I am also passionate about video games. My favorite activity in my free time is playing games with friends. These things help me balance my life and energize me for new days Tôi tên là Quỳnh Trâm, hiện đang là sinh viên năm 2 và theo học tại trường Đại Học Quảng Bình, trở thành giáo viên một công việc mà tôi yêu thích vì nó mang lại nhiều cơ hội học hỏi và phát triển. Hà Tĩnh là một vùng đất tuổi thơ là nơi tôi lớn lên. Gia đình tôi rất quan trọng, là nguồn động viên lớn nhất, gia đình gồm 5 thành viên gồm có bố mẹ ,chị gái, em trai và tôi. Tôi thường dành thời gian rảnh gọi trò chuyện gia đình Ngoài công việc và gia đình, tôi còn đam mê trò chơi điện tử .Hoạt động yêu thích của tôi lúc rảnh rỗi là chơi game cùng bạn bè. Những điều này giúp tôi cân bằng cuộc sống, tiếp thêm năng lượng cho những ngày mới

Hoạt động đời sống hàng ngày

Daily life activitiesVocabulary daily routines (order, when,where..?) Adverbs of frequency:always,often-usually, sometimes,rarely = seldom,never Wake up/Get up/Doinorning exercises Brush your teeth/wash your face Have breakfast/lunch/dinner/a snack Go to work/college Get to school/university/work

Have a bath/shower Do homework(exercises) Read the paper/watch Tv,movie/lisien to music/play musicalinstrument/play guitar (piano, organ) Go home/get home/leave home Go to market/go shopping/go camping/go for a wallk/go swimming(fishingl/go out Go to bed Hoạt động đời sống hàng ngàyTừ vựng thói quen hàng ngày (thứ tự, khi nào, ở đâu..?) Trạng từ chỉ tần suất: luôn luôn, thường xuyên, đôi khi, hiếm khi = hiếm khi, không bao giờ Thức dậy/Thức dậy/Bài tập buổi sáng Đánh răng/rửa mặt Ăn sáng/trưa/tối/ăn nhẹ Đi làm/đi học Đến trường/đại học/nơi làm việc Đi tắm/tắm vòi sen Làm bài tập về nhà (bài tập) Đọc báo/xem TV, xem phim/ nghe nhạc/ chơi nhạc cụ/ chơi guitar (piano, organ) Về nhà/về nhà/rời khỏi nhà Đi chợ/đi mua sắm/cắm trại/đi dạo trên tường/đi bơi (câu cá/đi chơi đi ngủ

Topis cho kỳ thi cuối kỳ

House and home Your own space Jobs Favorite season Food and drink· Leisure and hobby Aminal and human/Favorite pet· E-learning/Online learning Camping/Going for picnic City and country Celebration with family Nhà và nhà Không gian riêng của bạn Việc làm

Vocabulary: Matching 1.Adventurous a.'m interested in learning about people and things around me 2.Ambitous b. Im friendly and I like people 3.Careful c. Iset high goals for myself. 4.Curious d. look on the bright side of things. 5.Easygoing e.I do things slowly and with attention to detail 6.Optimistic f. l don't like to change my mind. 7.Outgoing g. I am relaxed,and l don't worryabout little things 8.stubborn h. l love trying new,exciting activities.

Từ vựng: Nối 1 Phiêu lưu a. thích tìm hiểu về mọi người và mọi thứ xung quanh tôi

  1. đầy tham vọng c. Tôi đặt ra những mục tiêu cao cho bản thân mình.
  2. Cẩn thận e.Tôi làm mọi việc chậm rãi và chú ý từng chi tiết
  3. Tò mò d. Tôi sẽ nhìn vào mặt tươi sáng của mọi việc
  4. Dễ tính b. Tôi thân thiện và tôi thích mọi người 6.Lạc quan g. Tôi thoải mái và không lo lắng về những điều nhỏ nhặt
  5. Đi h. Tôi thích thử những hoạt động mới, thú vị.
  6. bướng bỉnh f. Tôi không muốn thay đổi quyết định của mình. Character traitsMatch the words in column A with sentence in B.
  7. Competitive a. You belleve you can make good thingshappen.
  8. Energetic b. You want to be better than everyone else.
  9. Idealistic c. You are active and enthusiatic.
  10. Imaginative d.You think and act without help from others. 5.Independent e.You make decisions based on facts.
  11. Logical f.You always think of new and creative ideas.
  12. Loyal g.You spend time studying and leirning new things.
  13. Rebellious h. You do not follow other people's rules
  14. studious i. You always support people and places youknow. Đặc điểm tính cách Hãy nối các từ ở cột A với câu ở cột B.
  15. Cạnh tranh b. Bạn muốn tốt hơn những người khác.
  16. Năng động c. Bạn là người năng động và nhiệt tình.
  17. Duy tâm a. Bạn tin rằng bạn có thể làm những điều tốt đẹp xảy ra.
  18. Giàu trí tưởng tượng f.Bạn luôn nghĩ ra những ý tưởng mới và sáng tạo
  19. Độc lập d.Bạn suy nghĩ và hành động mà không cần sự giúp đỡ của người khác
  20. Hợp lý e.Bạn đưa ra quyết định dựa trên sự thật
  21. Trung thành. i. Bạn luôn ủng hộ mọi người và những nơi bạn biết.
  22. Nổi loạn h. Bạn không tuân theo quy tắc của người khác
  23. hiếu học g.Bạn dành thời gian nghiên cứu và học hỏi những điều mới

DESCRIBING YOURSELF

*USE 3 ADJECTIVES

* GIVE REASONS

Ex: If I have to choose three adjectives to describe my personality, I will ysay I am curious,optimistic and outgoing person I'm curious because I'm interested in leaming about people and things about me I'm aptimistic because I always think ererything will be ok I am empathetic because I am able to understand and share the feelings of others You sent MÔ TẢ BẢN THÂN *Dùng 3 tính từ

  • ĐƯA RA LÝ DO Ví dụ: Nếu phải chọn ba tính từ để miêu tả tính cách của tôi, tôi sẽ nói tôi là người tò mò, lạc quan và hướng ngoại. Tôi tò mò vì tôi thích tìm hiểu về mọi người và những điều về tôi Tôi lạc quan vì tôi luôn nghĩ mọi việc sẽ ổn thôi Tôi đồng cảm vì tôi có thể hiểu và chia sẻ cảm xúc của người khác

Đoạn hội thoại: căn phòng khách và phòng ngủ Bức tranh bên trái: Không gian: Căn phòng có vẻ là một phòng khách hoặc phòng ăn kết hợp. Không gian khá rộng rãi, tràn ngập ánh sáng tự nhiên. Nội thất: Nội thất có vẻ cổ điển, với sàn nhà lát gạch, đồ gỗ tối màu, và những chiếc ghế bọc vải hoa văn. Căn phòng được trang trí bằng những bức tranh, bình hoa, và những cuốn sách trên kệ. Màu sắc: Màu sắc chủ đạo là màu vàng kem, kết hợp với màu xanh lam nhạt của ghế và rèm cửa. Tông màu này tạo cảm giác ấm cúng và thư thái. Bức tranh bên phải: Không gian: Căn phòng này có vẻ là một phòng ngủ. Không gian nhỏ hơn so với căn phòng bên trái, nhưng vẫn rất ấm cúng. Nội thất: Giường ngủ lớn chiếm phần lớn diện tích căn phòng. Căn phòng cũng có một chiếc bàn làm việc nhỏ, một chiếc ghế bành và nhiều sách. Màu sắc: Màu sắc chủ đạo của căn phòng này là màu xanh lam đậm, kết hợp với màu trắng của giường ngủ. Tông màu này tạo cảm giác yên tĩnh và thư thái. Picture on the left: Space: The room appears to be a combined living room or dining room. The space is quite spacious, filled with natural light. Interior: The interior looks classic, with tiled floors, dark woodwork, and patterned fabric chairs. The room is decorated with paintings, vases, and books on shelves. Color: The main color is cream yellow, combined with the light blue of the chairs and curtains. This color tone creates a cozy and relaxing feeling. Picture on the right: Space: This room appears to be a bedroom. The space is smaller than the room on the left, but still very cozy. Furniture: Large bed takes up most of the room area. The room also has a

  • Không khí ấm áp và rực rỡ, đậm chất lễ hội, với sự hiện diện của các thành viên ở nhiều lứa tuổi khác nhau. Picture on the right:
  • Scene of family gathering together during Christmas.
  • Everyone wears Christmas hats, smiles brightly, and there are dishes such as cakes and sweets on the table.
  • The atmosphere is warm and brilliant, festive, with the presence of members of many different ages B ức tranh thứ hai được mô tả: Bức tranh thứ hai mô tả cảnh hai cậu bé trong một căn phòng được trang trí với tông màu xanh da trời chủ đạo. Một cậu bé đang ngồi trên giường, nói chuyện với cậu bé ngồi ở bàn học. Bàn học được đặt ở cạnh cửa sổ lớn, trên đó có đèn nền sao màu xanh và một chiếc Laptop. Trên tường có các bức ảnh và tờ giấy ghi chú. Phía ngoài cửa sổ có thể thấy bầu trời và cây xanh, tạo cảm giác yên bình. The second picture is depicted: The second painting depicts two boys in a room decorated in the main color blue. A boy is sitting on the bed, talking to the boy sitting at the desk. The desk is placed next to the large window, with a blue star backlight and a laptop on it. There are photos and notes on the wall. Outside the window you can see the sky and green trees, creating a peaceful feeling. Bức tranh đầu tiên được mô tả: Bức tranh đầu tiên diễn tả cảnh hai cô gái trong một căn hộ phòng ngủ ấm áp với ánh đèn vàng. Một cô gái đang ngồi trên sàn, còn người kia đứng phía sau và làm tóc cho

mình. Trong phòng, có rất nhiều chi tiết được tìm thấy ở đây là một không gian sống của thanh thiếu niên, như bàn học với máy tính, đèn ngủ, tấm vải trang trí treo trên tường, và một số áp phích tường tường. Không gian tạo cảm giác gần gũi, ấm cúng. The first picture is described : The first painting depicts two girls in a warm bedroom apartment with yellow light. One girl is sitting on the floor, and the other is standing behind her and doing her hair. In the room, there are many details found here that are a living space for teenagers, such as the study desk with computer, night lamp, decorative cloth hanging on the wall, and some wall posters. The space creates a feeling of closeness and warmth.

Image 2: A lively street performance The second image depicts a lively street performance taking place in a bustling city. A group of people, dressed in traditional costumes, are dancing and performing in a public space. The performers are surrounded by a crowd of onlookers who are watching with interest and amusement. The street is filled with a festive atmosphere, and the colorful costumes and energetic movements of the performers create a visually appealing spectacle. Hình 2: Màn trình diễn đường phố sôi động Hình ảnh thứ hai mô tả một buổi biểu diễn đường phố sôi động diễn ra tại một thành phố nhộn nhịp. Một nhóm người mặc trang phục truyền thống đang nhảy múa và biểu diễn trong không gian công cộng. Những người biểu diễn được bao quanh bởi một đám đông người xem đang theo dõi với sự thích thú và thích thú. Đường phố tràn ngập không khí lễ hội, trang phục đầy màu sắc và chuyển động tràn đầy năng lượng của những người biểu diễn tạo nên một cảnh tượng hấp dẫn về mặt thị giác. A: Nhìn vào bức tranh đầu tiên. Bạn thấy gì? B: Tôi thấy một gia đình lớn đang đi dã ngoại trên một bãi cỏ. Họ đang ăn uống và trò chuyện với nhau. Có vẻ như họ đang tận hưởng thời gian ngoài trời. A: Vâng, có vẻ như đây là một buổi họp mặt gia đình vui vẻ và thư giãn. Còn bức tranh thứ hai thì sao? B: Bức tranh thứ hai chụp khung cảnh đông đúc ở sân bay. Có một gia đình đang đứng gần quầy làm thủ tục. Họ

dường như đang chuẩn bị cho chuyến bay của mình. A: Đúng vậy. Họ trông hơi căng thẳng, có lẽ vì đi du lịch cùng gia đình có thể rất bận rộn. Bạn thích hoạt động nào hơn? B: Tôi thích đi dã ngoại hơn. Thật yên tĩnh và mọi người có thể dành thời gian vui vẻ bên nhau. Còn bạn thì sao? A: Tôi thích đi du lịch cùng gia đình vì việc đến thăm những địa điểm mới rất thú vị, nhưng tôi đồng ý rằng những buổi dã ngoại sẽ thư giãn hơn. A: Look at the first picture. What do you see? B: I saw a large family having a picnic on a lawn. They are eating and talking to each other. It looks like they are enjoying their time outdoors. A: Yes, it seems like a fun and relaxing family gathering. What about the second picture? B: The second picture shows a crowded scene at the airport. There was a family standing near the check-in counter. They seemed to be preparing for their flight. A: That's right. They looked a bit stressed, perhaps because traveling with family can be very busy. Which activity do you like more? B: I prefer going on picnics. It's quiet and everyone can spend a good time together. How about you? A: I love traveling with my family because visiting new places is fun, but I agree that picnics are more relaxing.

Elements: We can see a vast green meadow with a winding river or stream running through it. In the background, there are towering mountains covered in lush vegetation. People: A solitary figure, likely a hiker or cyclist, is enjoying the scenic view. Atmosphere: The atmosphere is peaceful and serene, conveying a sense of tranquility and harmony with nature. Hình 1: Cảnh quê thanh bình Mô tả: Hình ảnh đầu tiên miêu tả phong cảnh làng quê yên tĩnh. Địa điểm: Có vẻ như nó được chụp ở vùng núi, có thể là ở công viên quốc gia hoặc vùng nông thôn. Các yếu tố: Chúng ta có thể nhìn thấy một đồng cỏ xanh rộng lớn với dòng sông hoặc dòng suối uốn lượn chảy qua. Phía sau là những ngọn núi cao chót vót được bao phủ bởi thảm thực vật tươi tốt. Con người: Một nhân vật đơn độc, có thể là người đi bộ đường dài hoặc người đi xe đạp, đang tận hưởng khung cảnh tuyệt đẹp. Không khí: Bầu không khí yên bình và thanh bình, mang lại cảm giác yên bình và hòa hợp với thiên nhiên. Image 2: A bustling city street Description: The second image captures the hustle and bustle of a city street. Location: It appears to be taken in a major city, possibly in a busy commercial district. Elements: The image shows a crowded sidewalk lined with tall buildings. People of all ages and backgrounds are walking in different directions, some carrying shopping bags or using their phones. People: There are numerous people in the image, suggesting a high population density. Atmosphere: The atmosphere is dynamic and energetic, reflecting the fast-paced nature of city life. Hình ảnh 2: Một con phố nhộn nhịp Mô tả: Hình ảnh thứ hai ghi lại sự hối hả và nhộn nhịp của một con phố trong thành phố. Địa điểm: Có vẻ như nó được chụp ở một thành phố lớn, có thể là ở một khu thương mại sầm uất. Các yếu tố: Hình ảnh cho thấy một vỉa hè đông đúc với những tòa nhà cao tầng. Mọi người ở mọi lứa tuổi và hoàn cảnh đang đi theo những hướng khác nhau, một số mang theo túi mua sắm hoặc sử dụng điện thoại. Người: Có rất nhiều người trong ảnh, cho thấy mật độ dân số cao.

Không khí: Bầu không khí năng động và tràn đầy năng lượng, phản ánh bản chất nhịp độ nhanh của cuộc sống thành phố.

Học truyền thống và hiện đại A: What do you think about traditional learning versus modern learning? B: I find traditional learning, like learning in class with a live teacher, is very good for building discipline and direct interaction. A: Yes, but modern learning is more flexible. I can study anytime, anywhere. B: But studying online is easy to lose concentration. As for traditional learning, there is a common learning environment, making it easier to concentrate. A: That's right. However, modern technology helps update knowledge faster and there are many free materials for self-study. B: So maybe it's best to combine the two? Traditional to focus, modern to expand knowledge. A: Agree, everything has advantages and disadvantages, the important thing is to know how to take advantage of them properly. A: Cậu nghĩ gì về việc học truyền thống với học hiện đại? B: Mình thấy học truyền thống, như học trên lớp với thầy cô trực tiếp, rất tốt cho việc xây dựng kỷ luật và tương tác trực tiếp. A: Đúng, nhưng học hiện đại lại linh hoạt hơn. Mình có thể học bất cứ lúc nào, ở bất kỳ đâu. B: Nhưng học trực tuyến dễ mất tập trung. Ngoài ra, hệ thống học tập còn có môi trường học chung, tập trung dễ dàng hơn. A: Cũng đúng. Tuy nhiên, công nghệ hiện đại giúp cập nhật công thức nhanh hơn và có nhiều tài liệu miễn phí để tự học.

B: Vậy chắc tốt nhất là kết hợp cả hai nhỉ? Truyền thống để tập trung, hiện đại để mở rộng kiến thức. A: Đồng ý, cái gì cũng có ưu và nhược điểm, quan trọng là biết tận dụng phù hợp