Download tài chính chứng khoán and more Lecture notes Copyright Law in PDF only on Docsity!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
1. THÔNG TIN CHUNG
1.1 Tên học phần
Tiếng Việt: Đầu tư chứng khoán
Tiếng Anh: Securities Investment
1.2 Mã học phần FN 334
1.3 Thuộc khối kiến thức Lựa chọn tự do
1.4 Tính chất của học phần Không bắt buộc
1.5 Khoa phụ trách Khoa Kinh tế - Quản lý
1.6 Số tín chỉ 02
1.7 Điều kiện tiên quyết 48 tín chỉ
Thời lượng giảng dạy
trực tiếp
45 giờ (15 giờ lý thuyết + 30 giờ thực hành, bài
tập và thảo luận)
Thời lượng giảng dạy
kết hợp E-Learning
Ngày ban hành
2. YÊU CẦU CỦA HỌC PHẦN
Về kiến thức, học phần yêu cầu sinh viên tích lũy được ít nhất 48 tín chỉ, khi đó
sinh viên đã được trang bị những kiến thức cơ bản để có thể tiếp cận, hiểu và thực hành
được các kiến thức trong môn học.
Về trang thiết bị, lớp học cần được thực hiện tại Trung tâm Tài chính của Trường
Đại học Thăng Long có máy tính, máy chiếu để giảng viên thuyết giảng và hướng dẫn
sinh viên thực hành. Ngoài ra, toàn bộ phòng học được trang bị máy tính có kết nối mạng
internet để sinh viên thu thập dữ liệu thực tế về chứng khoán, thực hiện phân tích kỹ thuật
trên phần mềm kỹ thuật online, thực hiện đầu tư trên thị trường chứng khoán ảo của
Trường Đại học Thăng Long và thực hiện các lệnh giao dịch chứng khoán.
Về nội quy , sinh viên nghiêm túc thực hiện Nội quy lớp học và:
- Theo dõi và thực hiện các thông báo hướng dẫn học tập của giảng viên trong MS
Team của lớp (nếu có);
- Phải tham gia học ít nhất 70% số giờ quy định;
- Đi học muộn quá 15 phút thì không được vào lớp và được coi là nghỉ buổi học đó;
- Mở tài khoản trên phần mềm chứng khoán ảo, xây dựng danh mục đầu tư và thực
hiện đầu tư trên thị trường chứng khoản ảo;
- Bắt buộc phải tham gia nhóm để làm bài tập nhóm được giao;
- Hoàn thành bài tập giảng viên giao trước khi đến lớp;
- Làm đầy đủ 01 bài kiểm tra của học phần;
- Bắt buộc làm bài thi cuối kỳ.
3. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Mục tiêu của học phần “Đầu tư chứng khoán” giúp người học có thể hiểu về thị
trường chứng khoán, cách thức tiến hành đầu tư trên thị trường chứng khoán, phân tích
đầu tư và xây dựng danh mục đầu tư chứng khoán phù hợp. Để đạt được mục tiêu này,
học phần cung cấp các nội dung lý thuyết cơ bản liên quan đến thị trường chứng khoán,
phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật trong đầu tư chứng khoán (phân tích kinh tế vĩ mô,
phân tích ngành, phân tích tài chính doanh nghiệp, phân tích thông qua kỹ thuật nến
Nhật, các chỉ báo kỹ thuật) để giúp sinh viên ra quyết đinh đầu tư vào cổ phiếu nào và ở
thời điểm nào, với sự hỗ trợ của phần mềm phân tích kỹ thuật online và thị trường chứng
khoán ảo của Trường Đại học Thăng Long.
Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
Mục tiêu Chuẩn đầu ra CO1: Vận dụng lý thuyết cơ bản và chuyên sâu về phân tích chứng khoán làm cơ sở ra quyết định đầu tư chứng khoán trên thị trường 1.1. Am hiểu những kiến thức căn bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán 1.2. Vận dụng phân tích cơ bản để lựa chọn cổ phiếu tiềm năng và ứng dụng trên thị trường chứng khoán. 1.3. Vận dụng phân tích kỹ thuật để lựa chọn thời điểm đầu tư và ứng dụng trên thị trường chứng khoán. 1.4. Vận dụng lý thuyết về danh mục đầu tư và các chiến lược quản lý danh mục đầu tư để xây dựng và quản lý danh mục đầu tư trên thị trường chứng khoán CO2: Thể hiện kỹ năng tìm kiếm và tổng hợp thông tin, kỹ năng phân tích chứng khoán để tiến hành đầu tư hiệu quả. 2.1. Phát triển kỹ năng tìm kiếm thông tin, phân tích nhận định và giải quyết vấn đề liên quan đến đầu tư chứng khoán 2 .2. Ứng dụng thành thạo các phần mềm phân tích kỹ thuật online để lựa chọn thời điểm đầu tư. 2.3. Thực hiện thành thạo các thao tác giao dịch chứng khoán trên sở giao dịch chứng khoán. CO3: Phát triển 3.1. Hiểu rõ tầm quan trọng của thị trường chứng khoán đối với sự phát
3.1. Chuẩn đầu ra của học phần đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
**TT Chuẩn đầu ra của học phần Chuẩn đầu ra CTĐT 1.3.2 2.1.1 2.1.2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 3.1.1 3.1.2 3.2.1 3.3.1 3.3.2 4.1.1 4.1.2 4.2.
Vận dụng lý thuyết cơ bản và chuyên sâu về phân tích chứng khoán làm cơ sở ra quyết định đầu tư chứng khoán trên thị trường** 1.1. Am hiểu những kiến thức căn bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán
Vận dụng phân tích cơ bản để lựa chọn cổ phiếu tiềm năng và ứng dụng trên thị trường chứng khoán.
Vận dụng phân tích kỹ thuật để lựa chọn thời điểm đầu tư và ứng dụng trên thị trường chứng khoán.
Vận dụng lý thuyết về danh mục đầu tư và các chiến lược quản lý danh mục đầu tư để xây dựng và quản lý danh mục đầu tư trên thị trường chứng khoán.
Thể hiện kỹ năng tìm kiếm và tổng hợp thông tin, kỹ năng phân tích chứng khoán để tiến hành đầu tư hiệu quả. 2.1. Phát triển kỹ năng tìm kiếm thông tin, phân tích nhận định và giải quyết vấn đề liên quan đến đầu tư chứng khoán
Ứng dụng thành thạo các phần mềm phân tích kỹ thuật online để lựa chọn thời điểm đầu tư.
TT Chuẩn đầu ra của học phần Chuẩn đầu ra CTĐT 1.3.2 2.1.1 2.1.2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 3.1.1 3.1.2 3.2.1 3.3.1 3.3.2 4.1.1 4.1.2 4.2. 2.3. Thực hiện thành thạo các thao tác giao dịch chứng khoán trên sở giao dịch chứng khoán.
Phát triển nhận thức về tầm quan trọng của thị trường chứng khoán trong nền kinh tế, có tinh thần học hỏi và định hướng phát triển nghề nghiệp liên quan đến đầu tư chứng khoán. 3.1. Hiểu rõ tầm quan trọng của thị trường chứng khoán đối với sự phát triển của nền kinh tế.
Yêu thích lĩnh vực chứng khoán và trở thành nhà đầu tư chứng khoán với những hiểu biết nhất định về thị trường chứng khoán
Trình bày các vấn đề liên quan đến đầu tư chứng khoán thuyết phục.
K:Kiến thức 1 - Biết/Nhớ 2 - Hiểu 3 - Vận dụng 4 - Phân tích 5 - Tổng hợp 6 - Đánh giá A:Thái độ 1 - Tiếp nhận 2 - Hồi đáp 3 - Đánh giá 4 - Tổ chức 5 - Tính cách S:Kỹ năng 1 - Bắt chước 2 - Thao tác được 3 - Thao tác chính xác 4 - Thao tác biến hóa 5 - Thao tác thuần thục
Tuần Nội dung Số giờ LT Số giờ BT/ TL
CĐR
học phần Hoạt động dạy - học Hoạt động kiểm tra đánh giá Tài liệu tham khảo khoán 2.1 Sở Giao dịch chứng khoán (SGDCK) 2.2 Giao dịch mua bán chứng khoán trên SGDCK
2.3 Một số giao dịch đặc biệt trên
SGDCK (^) 2.1_
- 3 _ 3.1_ 3 (1) Thuyết trình các nội dung lý thuyết về nguyên tắc hoạt động, chức năng của sở giao dịch chứng khoán, giao dịch mua bán chứng khoán trên sở giao dịch chứng khoán (2) Đưa ra các câu hỏi liên quan đến thực hiện giao dịch chứng khoán, ngày thanh toán, giao dịch không hưởng cổ tức… (3) Đưa ra tình huống về trả cổ tức bằng các hình thức khác nhau thì quyết định mua bán chứng khoán của nhà đầu tư sẽ thực hiện như thế nào (4) Giao nhiệm vụ cho SV. SV: (1) Tự học (nghiên cứu tài liệu) (2) Trả lời các câu hỏi của GV (3) Làm bài tập tình huống, trắc nghiệm. (4) Thực hành, đóng vai nhà đầu tư thực hiện đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán ảo. của giảng viên. (2) Làm trắc nghiệm ngắn của chương thông qua Quizzes. (3) Thực hành trên thị trường chứng khoán ảo. [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] 4-7 Chương 2 – Phân tích chứng khoán 3.1 Phân tích cơ bản 3.2 Phân tích kỹ thuật
3.3 Hệ thống thông tin trên thị
trường chứng khoán 8 12 1.1_ 1.2_ 1.3_ 2.1_ 4 2.2_ 4 2.3_
- 2 _ GV (1) Thuyết trình các nội dung lý thuyết về phân tích cơ bản chứng khoán (phân tích kinh tế vĩ mô, phân tích ngành, phân tích tài chính doanh nghiệp niêm yết), phân tích kỹ thuật chứng khoán (lý thuyết Dow, đường xu hướng, hỗ trợ/kháng cự, mô hình nến Nhật, chỉ báo kỹ thuật…) (2) Đưa ra các câu hỏi liên quan như làm thế nào để lựa chọn cổ phiếu đầu tư trên thị trường, thời điểm nào nên giao dịch mua bán chứng khoán. (3) Đưa ra tình huống phân tích cơ bản thông qua các báo (1) Trả lời các câu hỏi của giảng viên. (2) Làm trắc nghiệm ngắn của chương thông qua Quizzes. (3) Thực hành trên thị trường chứng khoán ảo. [1]- Chương 3 [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10]
Tuần Nội dung Số giờ LT Số giờ BT/ TL
CĐR
học phần Hoạt động dạy - học Hoạt động kiểm tra đánh giá Tài liệu tham khảo 3 .3_ 4 cáo phân tích được công bố bởi công ty chứng khoán. (4) Giao nhiệm vụ cho SV. SV: (1) Tự học (nghiên cứu tài liệu) (2) Trả lời các câu hỏi của GV (3) Làm bài tập tình huống, trắc nghiệm. (4) Thực hành phân tích chứng khoán và đóng vai nhà đầu tư lựa chọn đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán ảo 8 Thuyết trình bài tập nhóm Kiểm tra giữa kỳ Sinh viên thuyết trình bài tập nhóm và nộp báo cáo 5 2.1_ 3.3_ GV (1) Nghe sinh viên thuyết trình (2) Đặt câu hỏi và nhận xét SV (1) Thuyết trình (2) Trả lời các câu hỏi theo nhóm Đánh giá thuyết trình thông qua các rubrics Bài tập nhóm của SV 9 Chương 4 – Xây dựng và quản lý danh mục đầu tư 4.1 Xây dựng danh mục đầu tư
4.2 Quản lý danh mục đầu tư
2 3 1.4_ 2.1_ 2.2_ 2.3_ 4 3.2_ GV: (1) Thuyết trình các nội dung lý thuyết (2) Đưa ra các câu hỏi liên quan đến danh mục đầu tư, căn cứ xây dựng danh mục đầu tư. (3) Đưa ra tình huống về một danh mục đầu tư các cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. (4) Giao nhiệm vụ cho SV. SV: (1) Tự học (nghiên cứu tài liệu). (2) Trả lời các câu hỏi liên quan đến danh mục đầu tư, (1) Trả lời các câu hỏi của giảng viên. (2) Làm trắc nghiệm ngắn của chương thông qua Quizzes. (3) Thực hành trên thị trường chứng khoán ảo. [1]- Chương 4 [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10]
5. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
Học phần sử dụng kết hợp 8 phương pháp dạy học sau.
Phương pháp 1 (Phương pháp Thuyết trình): GV thuyết trình các nội dung lý
thuyết trong môn Đầu tư chứng khoán giúp sinh viên nắm bắt và hiểu rõ các vấn đề lý
thuyết chuyên sâu về chứng khoán và thị trường chứng khoán: các loại chứng khoán được
giao dịch, các nguyên tắc của TTCK, các phương pháp phân tích chứng khoán.
Phương pháp 2 (Phương pháp Vấn đáp) : Kết hợp với phương pháp thuyết trình
GV sử dụng các hệ thống câu hỏi liên quan đến lĩnh vực đầu tư chứng khoán, giúp SV
được gợi mở tự rút ra được những kết luận, những vấn đề liên quan trực tiếp đến lý thuyết
và ứng dụng lý thuyết đầu tư chứng khoán trong thực tế đầu tư
Phương pháp 3 (Phương pháp Tự học): GV giao trước các nội dung cần đọc và
tìm hiểu trước khi SV đến lớp. Tự học giúp SV rèn luyện kỹ năng tìm kiếm thông tin, tra
cứu tài liệu liên quan đến thông tin tài chính doanh nghiệp niêm yết, thông tin kinh tế…
Tổng hợp và tổng quát hóa các kiến thức liên quan đến đầu tư chứng khoán trên cơ sở đó
có thể phân tích và ra các quyết định đầu tư; rèn luyện đức tính kiên trì, tư duy phê phán
và ý chí phấn đấu; bồi dưỡng hứng thú học tập, say mê nghiên cứu khoa học và nâng cao
khả năng học tập suốt đời.
Phương pháp 4 (Phương pháp Thảo luận) GV đưa ra các vấn đề thực tế liên quan
đến đầu tư chứng khoán và tổ chức cuộc đối thoại giữa người học với người học hoặc giữa
người học với giảng viên. Thảo luận có thể giúp người học khai thác được nhiều khía cạnh
của một vấn đề, giúp người học phát triển khả năng trao đổi, trình bày suy nghĩ và quan
điểm một cách rõ ràng, phát triển năng lực phân tích, tổng hợp.
Phương pháp 5 (Phương pháp Làm việc nhóm): GV tổ chức người học thành các
nhóm nhỏ (5-7 người); mỗi thành viên trong nhóm vừa có trách nhiệm tự học tập vừa có
trách nhiệm chia sẻ, giúp đỡ các thành viên khác hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giảng
viên đã giao. Làm việc nhóm giúp các thành viên cùng trao đổi ý kiến để đưa ra phương
án tối ưu, có thể thuyết trình các vấn đề liên quan đến đầu tư chứng khoán một cách thuyết
phục.
Phương pháp 6 (Phương pháp Tình huống): GV cung cấp cho người học tình
huống học tập như xem xét báo cáo phân tích ngành, báo cáo phân tích doanh nghiệp,
danh mục đầu tư phù hợp với nhà đầu tư cá nhân…, người học tìm hiểu, phân tích và hành
động trong tình huống đã cho. Phương pháp này giúp NH tăng tính thực tiễn ứng dụng về
đầu tư chứng khoán, giảm thiểu rủi ro cho người học trong thực tiễn nghề nghiệp liên quan
đến đầu tư chứng khoán; nâng cao tính chủ động, sáng tạo, hứng thú học tập của người
học. Ngoài ra, dạy học bằng phương pháp nghiên cứu tình huống cũng tạo cơ hội cho
người học phát triển toàn diện các kỹ năng như: kỹ năng phân tích để xác định và giải
quyết vấn đề, kỹ năng xây dựng và viết tình huống, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin, kỹ
năng giao tiếp và làm việc nhóm, kỹ năng trình bày vấn đề/quan điểm trước tập thể, kỹ
năng tranh luận và bảo vệ ý kiến.
Phương pháp 7 (Phương pháp Đóng vai): GV yêu cầu SV đóng vai là những nhà
đầu tư chứng khoán, đầu tư trên thị trường chứng khoán ảo của Trường Đại học Thăng
Long. Phương pháp này giúp SV được trải nghiệm là những nhà đầu tư thực thụ trên thị
trường.
Phương pháp 8 (Phương pháp Thực hành ): GV thực hành phân tích chứng khoán
trên excel, trên phần mềm phân tích kỹ thuật và SV sẽ thực hành theo các yêu cầu của
GV tại Trung tâm chứng khoán mô phỏng.
6. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Học phần sử dụng 0 6 phương pháp đánh giá kết quả học tập:
- Chuyên cần (công cụ đánh giá: rubrics, phụ lục đính kèm); - Trắc nghiệm (công cụ: Quizzes, đáp án, trong quá trình học); - Thực hành trên máy (công cụ đánh giá: số lượng giao dịch được thực hiện); - Báo cáo tiểu luận nhóm (công cụ đánh giá: rubrics, phụ lục đính kèm); - Điểm đầu tư (công cụ: rubrics đánh giá kỹ năng đầu tư, phụ lục đính kèm);
- Trắc nghiệm kết hợp thực hành: kiểm tra quá trình
- Thi kết thúc học phần (công cụ đánh giá: đáp án trắc nghiệm; thời gian: 6 0 phút).
Điểm quá trình = Điểm kiểm tra đánh giá* 4 0% + Điểm chuyên cần* 3 0%
+ 20%Đánh giá nhóm + 10%Điểm đầu tư
Điểm tổng kết = Điểm quá trình * 3 0% + Điểm thi * 7 0%.
Thi kết thúc học phần là bài thi trên giấy, thời gian 6 0 phút.
STT Chuẩn đầu ra của học phần Phương pháp dạy - học Phương pháp đánh giá Phương pháp (^) Thuyết trình Phương pháp Vấn đáp Phương pháp Tự học Phương pháp Thảo luận Phương pháp làm việc nhóm Phương pháp Tình huống Phương pháp Đóng (^) vai Phương pháp Thực hành Chuyên cần T rắc nghiệm T ự luận T hực hành B áo cáo tiểu luận nhóm Đầu tư 3.1. Hiểu rõ tầm quan trọng của thị trường chứng khoán đối với sự phát triển của nền kinh tế. x x x x x x x 3.2. Yêu thích lĩnh vực chứng khoán và trở thành nhà đầu tư chứng khoán với những hiểu biết nhất định về thị trường chứng khoán x x x x x x x 3.3. Trình bày các vấn đề liên quan đến đầu tư chứng khoán thuyết phục. x x
8. TÀI LI ỆU GIẢNG DẠY
Tài liệu chính:
[1] Nguyễn Hồng Nga, Nguyễn Thị Thu Trang & Thân Thế Sơn Tùng (20 20 ), tập bài
giảng môn Đầu tư chứng khoán.
[2] http://chungkhoan.thanglong.edu.vn
Tài liệu tham khảo:
[3] Lê Hoàng Nga (2015), Thị trường chứng khoán, NXB Tài chính.
[4] Bùi Thị Kim Yến & Thân Thị Thu Thủy (2014), Phân tích và đầu tư chứng khoán ,
NXB Tài chính.
[5] Nguyễn Thanh Phương (2017), Giáo trình thị trường chứng khoán, NXB ĐH Quốc
gia Hà Nội.
[6] https://iboard.ssi.com.vn/
[7] https://cafef.vn/
[8] https://finance.vietstock.vn
[9] https://ptkt.vietstock.vn/
[ 10 ] https://www.cophieu68.vn
9. GIẢNG VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY HỌC PHẦN
ST
T
Họ và tên Học hàm, học vị Lĩnh vực chuyên môn
- Nguyễn Hồng Nga ThS Tài chính - Ngân hàng
- Nguyễn Thị Thu Trang ThS Tài chính - Ngân hàng
- Thân Thế Sơn Tùng ThS Tài chính - Ngân hàng
10. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Khoa Kinh tế - Quản lý và Bộ môn Tài chính - Ngân hàng có trách nhiệm phổ biến
đề cương chi tiết học phần cho toàn thể giảng viên tham gia giảng dạy thực hiện.
Giảng viên có nhiệm vụ:
- Phổ biến đề cương chi tiết học phần cho toàn thể người học vào tiết học đầu tiên của
học phần;
11. PHỤ LỤC A: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ (RUBRICS)
11.1. Phụ lục 1. Rubric đánh giá chuyên cần
Tiêu chí Trọng số Mức chất lượng Rất tốt Tốt Đạt yêu cầu Không đạt Điểm 10-8,5 8,4-7 6,9-5 4,9- Mức độ tham dự theo TKB
Tham dự >90% số buổi Tham dự
80% đến 90% số buổi Tham dự =70% đến
80% số buổi Tham dự <70% số buổi Mức độ tham gia các hoạt động học tập
Nhiệt tình trao đổi, phát biểu trả lời nhiều câu hỏi,bài tập Có đặt, trả lời > 2 câu hỏi,bài tập Có đặt trả lời ít nhất 1 câu hỏi, bài tập Không tham gia thảo luận, trả lời, đóng góp
11.2. Phụ lục 2. Rubric đánh giá nhóm
Tiêu chí đánh giá Trọng số Giỏi Khá Trung bình Yếu Điểm 10-8,5 8,4-7 6,9-5 4,9- Hình thức báo cáo 10% Đẹp,rõ, không lỗi chính tả
Đơn điệu, nhiều lỗi chính tả Kỹ năng trình bày 10% Nói rõ, tự tin, thuyết phục giao lưu người nghe
Nói nhỏ, không tự tin, không giao lưu người nghe Nội dung báo cáo 40% Đáp ứ ng 80%- 100% yêu cầu Đáp ứ ng 70%- <80% yêu cầu Đáp ứ ng 50%- <70% yêu cầu Đáp ứ ng dưới 50% yêu cầu Trả lời câu hỏi 20% Trả lời đúng tất cả các câu hỏi Trả lời đúng trên 2/3 số câu hỏi Trả lời đúng trên 1/2 số câu hỏi Trả lời đúng dưới 1/2 số câu hỏi Tham gia thực hiện
thành viên tham gia thực hiện/trình 60% đến <80% thành viên tham gia thực hiện/trình
40% đến < 60%
thành viên tham gia thực hiện/trình
thành viên tham gia thực hiện/trình
bày bày bày bày
11.3. Phụ lục 3. Rubric đánh giá kỹ năng đầu tư
Tiêu chí Trọng số Mức chất lượng Điểm Rất tốt Tốt Đạt yêu cầu Không đạt 10-8,5 8,4-7 6,9-5 4,9- Số lượng các lệnh mua/bán chứng khoán
Số lệnh thực hiện mua bán nhiều
1 0 lệnh Số lệnh thực hiện mua bán từ 7 đến 9 lệnh Số lệnh thực hiện từ 5 đến 6 lệnh Số lệnh thực hiện
< 5 lệnh Tỷ lệ lãi trên tổng vốn đầu tư
Từ 3% đến < 3 ,5% Từ 2,5% đến <3%
12. PHỤ LỤC B: MA TRẬN ĐỀ THI
Hình thức thi: Bài thi trắc nghiệm trên giấy.
Thời gian: 60 phút (gồm cả thời gian nộp bài).
TT Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng mức cao Tổng 1.
Chương 1- Tổng quan về
thị trường chứng khoán
4 câu 1 ,0 điểm 10 % 2 câu 0,5 điểm 5% 6 câu 1,5 điểm 15% 2.
Chương 2- Sở giao dịch
chứng khoán
2 câu 0,5 điểm 5% 6 câu 1, 5 điểm 15 % 2 câu 0,5 điểm 5% 10 câu 2 ,5 điểm 2 5% 3
Chương 3-Phân tích
chứng khoán
6 câu 1,5 điểm 1 5% 10 câu 2,5 điểm 25 % 4 câu 1 điểm 10 % 20 câu 5 điểm 50 % 4
Chương 4 – Xây dựng và
quản lý danh mục đầu tư
2 câu 0,5 điểm 5 % 2 câu 0,5 điểm 5 % 4 câu 1 điểm 1 0% Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % 2 câu 0 ,5 điểm 5% 12 câu 3,0 điểm 30% 20 câu 5,0 điểm 50% 6 câu 1, 5 điểm 15% 40 câu 10 điểm 100%