Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tác động của việc hội nhập Cà phê, Summaries of International Business

Bài viết được hoàn thành vào năm 2024

Typology: Summaries

2023/2024

Uploaded on 07/21/2024

uyen-ton-nguyen-khanh
uyen-ton-nguyen-khanh 🇻🇳

1 document

1 / 51

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
B ĐO TO V GIO DC
TRƯNG ĐI HC HOA SEN
KHOA LOGISTICS – THƯƠNG MI QUC T
BI BO CO CUI KỲ
Đ ti:
Tác động của hội nhập đến thị trường
cà phê của Việt Nam
Sinh viên thc hiện: Thái Thị Ngc Chi - 22118746
Mai Huỳnh Thuý Ngân – 22109260
Tôn Nguyn Khánh Uyên – 22109822
Đinh Thuý Hoa Biển – 22014966
Nguyn Ái Thục Nhi – 22122749
Phan Như Ý – 22117964
Lê Thế Ánh – 22118758
Nguyn Việt Long – 22122660
Dương Anh Duy – 22118484
Nguyn Thị Thanh Thảo – 22107011
Môn hc: Hội nhập và cam kết Quc tế
Lp: IB202DV01 – 0100
S hiệu: 1824
Hc k: 2333
Ging viên hưng dn: Ngụy Thị Sao Chi
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33

Partial preview of the text

Download Tác động của việc hội nhập Cà phê and more Summaries International Business in PDF only on Docsity!

BỘ ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA LOGISTICS – THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÀI BÁO CÁO CUỐ I KỲ

Đề tài :

Tác động của hội nhập đến thị trường

cà phê của Việt Nam

Sinh viên thực hiện: Thái Thị Ngọc Chi - 22118746 Mai Huỳnh Thuý Ngân – 22109260 Tôn Nguyễn Khánh Uyên – 22109822 Đinh Thuý Hoa Biển – 22014966 Nguyễ n Ái Thục Nhi – 22122749 Phan Như Ý – 22117964 Lê Thế Ánh – 22118758 Nguyễ n Việt Long – 22122660 Dương Anh Duy – 22118484 Nguyễ n Thị Thanh Thảo – 22107011 Môn học : Hội nhập và cam kết Quốc tế Lớp : IB202DV01 – 0100 Số hiệu : 1824 Học kỳ : 2333 Giảng viên hướng dẫn: Ngụy Thị Sao Chi

TPHCM, ngày 5 tháng 5 năm 2024

BÀI BÁO CÁO CU Ố I KỲ

Đề tài :

Tác động của hội nhập đến thị trường

cà phê của Việt Nam

Sinh viên thực hiện: Thái Thị Ngọc Chi - 22118746 Mai Huỳnh Thuý Ngân – 22109260 Tôn Nguyễn Khánh Uyên – 22109822 Đinh Thuý Hoa Biển – 22014966 Nguyễ n Ái Thục Nhi – 22122749 Phan Như Ý – 22117964 Lê Thế Ánh – 22118758 Nguyễ n Việt Long – 22122660 Dương Anh Duy – 22118484 Nguyễ n Thị Thanh Thảo – 22107011 Môn học : Hội nhập và cam kết Quốc tế Lớp : IB202DV01 – 0100 Số hiệu : 1824 Học kỳ : 2333 Giảng viên hướng dẫn: Ngụy Thị Sao Chi TPHCM, ngày 04 tháng 07 năm 2024

ii

MỤ C LỤ C

TỶ LỆ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN .................................................... i MỤC LỤC .............................................................................................................. ii LỜI TRI ÂN ........................................................................................................... v DANH MỤC HÌNH Ả NH .................................................................................... vi NHẬP ĐỀ ............................................................................................................. vii NỘI DUNG ............................................................................................................ 1 Chương 1 : Các hiệp định có liên quan đến đề tài .................................................. 1 1.1 Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA) .. 1 1.1.1 Hoàn cảnh ra đời của hiệp định EVFTA .............................................. 1 1.1.2 Các quốc gia tham gia hiệp định EVFTA ............................................. 1 1.1.3 Nội dung tóm tắt hiệp định EVFTA ..................................................... 3 1.1.4 Cơ hội của Việt Nam khi tham gia hiệp định EVFTA.......................... 3 1.1.5 Thách thức của Việt Nam khi tham gia hiệp định EVFTA .................. 5 1.2 Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ............. 8 1.2.1 Hoàn cảnh ra đời hiệp định CPTPP ...................................................... 8 1.2.2 Các quốc gia tham gia hiệp định CPTPP ............................................. 9 1.2.3 Nội dung tóm tắt hiệp định CPTPP ...................................................... 9 1.2. 4 Cơ hội của Việt Nam khi tham gia hiệp định CPTPP ........................ 11 1.2.5 Thách thức của Việt Nam khi tham gia hiệp định CPTPP ................. 13

iii

v

LỜI TRI ÂN

“Trước tiên, chúng tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên cô Ngụy Thị Sao Chi người đã tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn tận tình và cung cấp những kiến thức quý báu giúp chúng tôi hoàn thành đề tài này. Chúng tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đặc biệt đến các doanh nghiệp, chuyên gia trong ngành cà phê và các đối tác, những người đã chia sẻ những thông tin, dữ liệu thực tế và những phân tích sắc sảo. Sự hợp tác quý báu từ phía quý vị đã giúp chúng tôi có cái nhìn sâu sắc hơn và phong phú hơn về những thách thức và cơ hội mà hội nhập mang lại cho thị trường cà phê Việt Nam. Chúng tôi cũng xin tri ân gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh, động viên và hỗ trợ chúng tôi vượt qua mọi khó khăn trong quá trình nghiên cứu. Hy vọng rằng kết quả của đề tài này sẽ đóng góp một phần nhỏ bé vào sự phát triển bền vững của ngành cà phê Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Một lần nữa, chúng tôi xin chân thành cảm ơn tất cả!”

vi

  • 1.3 Các loại C/O trong giao thương với nước Đức
    • 1.3.1 Khái niệm C/O form
    • 1.3.2 Chủ thể phát hành
    • 1.3.3 Vai trò
    • 1.3.4 Quy trình xin ℅
    • 1.3.5 Những trường hợp doanh nghiệp bị từ chối cấp ℅
  • Chương 2 : Tác động của hội nhập đến thị trường cà phê của Việt Nam
    • 2.1 Giới thiệu về nước 2 quốc gia Việt Nam và Đức
      • 2.1.1 Giới thiệu về Việt Nam và các đặc điểm về Việt Nam
      • 2.1.2 Giới thiệu về nước Đức và đặc điểm của nước Đức
    • 2.2 Giới thiệu về trồng cà phê Việt Nam
    • 2.3 Mua bán giữa 2 quốc gia Việt Nam và Đức...............................................
    • 2.4. Phân tích SWOT
    • 2.5. Phân tích thuận lợi khó khăn
      • 2.5.1. Điểm mạnh (Strengths)......................................................................
      • 2.5.2. Điểm yếu (Weaknesses).....................................................................
      • 2.5.3. Cơ hội (Opportunities).......................................................................
      • 2.5.4. Thách thức (Threats)
  • quốc tế Chương 3: Giải pháp thúc đẩy sự hợp tác hội nhập của Việt Nam trên thị trường
  • Hình 1 Bản đồ Việt Nam DANH MỤC HÌNH Ả NH
  • Hình 2 Biểu đồ dân số Việt Nam
  • Hình 3 Biểu đồ dân số Việt Nam
  • Hình 4 Bản đồ Châu Âu
  • Hình 5 Biểu đồ GDP của Đức
  • Hình 6 Biểu đồ dân số Đức
  • Hình 7 Biểu đồ dân số Đức
  • Hình 8 Hạt cà phê
  • Hình 9 Cà phê Arabica và Robusta
  • Hình 10 Biểu đồ xuất khẩu và kim ngạch cà phê Việt Nam

NỘI DUNG

Chương 1: Các hiệp định có liên quan đến đề tài

1.1 Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu

(EVFTA)

1.1.1 Hoàn cảnh ra đời của hiệp định EVFTA Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU (EVFTA) là một FTA thế hệ mới giữa Việt Nam và 27 quốc gia thành viên EU. EVFTA đánh dấu một cột mốc quan trọng đối với Việt Nam, thể hiện phạm vi cam kết rộng nhất và mức độ cống hiến cao nhất mà đất nước từng đạt được trong lĩnh vực hiệp định thương mại tự do. Sau nhiều năm đàm phán, EVFTA đã được hoàn tất vào ngày 1 tháng 12 năm 2015 và văn bản hiệp định đã được công bố vào ngày 1 tháng 2 năm 2016. Một sự kiện quan trọng khác diễ n ra vào ngày 26 tháng 6 năm 2018, khi EVFTA bước vào giai đoạn mới, dẫn đến việc chia EVFTA thành hai hiệp định riêng biệt: Hiệp định Thương mại (EVFTA) và Hiệp định Bảo hộ Đầu tư (EVIPA). Đây cũng đánh dấu việc hoàn thành chính thức quá trình rà soát pháp lý đối với EVFTA. Quá trình rà soát pháp lý đối với EVIPA đã hoàn tất vào tháng 8 năm 2018 và việc ký kết hai hiệp định diễ n ra vào ngày 30 tháng 6 năm 2019. Vào ngày 12 tháng 2 năm 2020, Nghị viện Châu u đã phê chuẩn cả EVFTA và EVIPA, và sau đó Quốc hội Việt Nam đã phê chuẩn vào ngày 8 tháng 6 năm 2020. Hội đồng Châu u đã phê duyệt EVFTA vào ngày 30 tháng 3 năm 2020. Sau khi hoàn tất các thủ tục phê chuẩn, hiệp định này chính thức có hiệu lực vào ngày 1 tháng 8 năm 2020. Đối với EVIPA, phía EU yêu cầu sự phê chuẩn thêm từ Nghị viện của tất cả 27 quốc gia thành viên EU (sau khi Vương quốc Anh hoàn tất Brexit) mới có thể có hiệu lực. (FTA, không ngày tháng) 1.1.2 Các quốc gia tham gia hiệp định EVFTA Có 28 quốc gia tham gia:

  1. Andorra
  2. Áo
  3. Bỉ
  4. Bun-ga-ri
  5. Cộng hòa Síp
  6. Cộng hòa Séc
  7. Đức
  8. Đan Mạch
  9. E-xtô-ni-a
  10. Tây Ban Nha
  11. Phần Lan
  12. Pháp
  13. Hy Lạp
  14. Crô-a-ti-a
  15. Hung-ga-ri
  16. Ai-len
  17. Ý
  18. Lít-va
  19. Lúc-xăm-bua
  20. Lát-vi-a
  21. Hà Lan
  22. Ba lan
  23. Bồ Đào Nha
  24. Ru-ma-ni
  25. Thụy Điển
  26. Xlô-ven-ni-a
  27. ô-va-ki-a
  28. Việt Nam (FTA, không ngày tháng)

định được ký kết. Hàng hóa từ Việt Nam thường có giá cao hơn mười đến hai mươi phần trăm so với hàng hóa từ các quốc gia khác.” Bằng việc đồng ý xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với hầu hết các mặt hàng thuế quan và trị giá thương mại, hai bên đã mở ra cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế như dệt may, da giày, nông sản. Đáng chú ý, các sản phẩm như gạo, đường, mật ong, hoa quả, rau củ, sản phẩm gỗ có tiềm năng đáng kể. Mức độ cam kết trong EVFTA đánh dấu thành tích cao nhất của Việt Nam trong các FTA đã ký kết từ trước đến nay, mang đến nhiều cơ hội. Hiện chỉ có hơn 42% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU được hưởng thuế suất 0% theo Chương trình ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP). Theo báo cáo của Bộ Công Thương cho thấy“việc thực thi Hiệp định EVFTA trong một năm đã mang lại kết quả tích cực cho hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam với Liên minh châu Âu (EU). Nửa đầu năm 2021, kim ngạch thương mại giữa Việt Nam và EU đạt mức đáng kinh ngạc 27,67 tỷ USD, đánh dấu mức tăng ấn tượng 18,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Đáng chú ý, riêng xuất khẩu đã có mức tăng trưởng đáng kể 18,3%. Bất chấp những thách thức do đại dịch Covid-19 đặt ra, Việt Nam vẫn đạt được tỷ lệ sử dụng C/O mẫu EUR1 đáng khen ngợi, chiếm 29,09% tổng kim ngạch xuất khẩu trong 6 tháng đầu năm 2021.” EVFTA không chỉ mang lại cơ hội cho Việt Nam tăng cường an sinh xã hội mà còn tạo ra triển vọng cạnh tranh hơn cho lực lượng lao động của mình. Cơ hội việc làm sẽ tăng lên khi xuất khẩu tăng và hoạt động sản xuất mở rộng, đặc biệt là trong các lĩnh vực có nhiều lao động và có tiềm năng xuất khẩu sang EU. Theo dự đoán, EVFTA sẽ tạo ra khoảng 146.000 việc làm mỗi năm. Thị trường lao động xuất khẩu sẽ tăng lên trong những năm tới, đặc biệt là trong các lĩnh vực đòi hỏi nhiều kỹ năng. Các quốc gia như Đức, Malta và Ý, những quốc gia có sức hút mạnh mẽ đối với người Việt Nam, sẽ chiếm phần lớn thị trường này. EVFTA mang đến cơ hội duy nhất để Việt Nam thu hút các nhà đầu tư từ Liên minh châu Âu, từ đó mang lại cho các doanh nghiệp, hàng hóa và dịch vụ của EU khả năng tiếp cận thuận lợi vào thị trường EU rộng lớn, bao gồm khoảng 100 triệu

dân. Các lĩnh vực như dịch vụ, tài chính, ô tô, sản xuất, công nghệ thông tin và công nghệ cao, cũng như nông nghiệp và thực phẩm chế biến, đặc biệt được hưởng lợi từ thỏa thuận này. Với việc trở thành thành viên của hiệp định này, Việt Nam sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế bằng cách chuyển nhập khẩu từ châu Á và khu vực sang châu Âu. Mặt khác, các doanh nghiệp Việt Nam có thể đạt được lợi thế đáng kể khi nhập khẩu hàng hóa và nguyên liệu thô có chất lượng tuyệt vời và ổn định với giá cả phải chăng hơn từ EU. Điều này đặc biệt đúng đối với máy móc, thiết bị và công nghệ tiên tiến từ các nước thành viên EU khác. Do đó, dòng hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu tràn vào sẽ gây áp lực cạnh tranh lên các doanh nghiệp Việt Nam, buộc họ phải nâng cao khả năng cạnh tranh và nâng cao tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. Ngoài ra hiệp định EVFTA còn mở ra các cơ hội cơ hội hình thành cho Việt Nam và đổi mới thể chế pháp luật, tạo môi trường chính sách, pháp lý và kinh doanh minh bạch, thuận lợi, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế. Nền tảng quan trọng này là công cụ thúc đẩy sự phát triển của Việt Nam lên những tầm cao chưa từng có. Hơn thế nữa, bằng việc ký kết Hiệp định EVFTA, Việt Nam có thể tăng cường quan hệ quốc tế và củng cố vị thế của mình trên trường quốc tế. Hiệp định này cải thiện quan hệ ngoại giao của Việt Nam với nhiều quốc gia, đặc biệt là 28 quốc gia châu u. Điều này cho phép Việt Nam nhanh chóng tiếp cận các thị trường hấp dẫn của EU. Ngoài ra, việc Việt Nam trở thành quốc gia phát triển châu Á đầu tiên ký thỏa thuận toàn diện với châu Âu là cơ hội để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Các doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội thể hiện khả năng và năng lực của họ trên thị trường toàn cầu nhờ thành tựu đáng chú ý này. 1.1.5 Thách thức của Việt Nam khi tham gia hiệp định EVFTA Việc mở rộng hàng hóa chất lượng cao từ Anh vào thị trường Việt Nam sẽ đặt ra thách thức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước. Khi hàng hóa EU vào thị trường mà không có thuế nhập khẩu, giá của chúng sẽ giảm đáng kể, gây ra sự cạnh tranh về giá trong thị trường nội địa. Hơn nữa, các sản phẩm của EU tuân thủ các tiêu chuẩn xuất khẩu nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng và tạo niềm tin cho

hiệu thấp và quảng cáo, xúc tiến thương mại kém hiệu quả càng làm phức tạp thêm tình hình cho hàng hóa Việt Nam. Cạnh tranh trong thế giới kinh doanh là một động lực có cả tác động tích cực và tiêu cực. Một mặt, các doanh nghiệp yếu hơn, phụ thuộc vào công nghệ lạc hậu và viện trợ của chính phủ sẽ phải chịu sức ép cạnh tranh. Tuy nhiên, mặt khác, cạnh tranh lại là chất xúc tác để doanh nghiệp không ngừng đổi mới, thích ứng nhằm đáp ứng nhu cầu luôn thay đổi của thị trường. Ngoài ra, còn có một số trở ngại khác cần được giải quyết. Một trong những ưu tiên chính được EU đặt ra là bảo vệ sở hữu trí tuệ. Để tận dụng tối đa lợi thế mà EVFTA mang lại, Việt Nam phải cân nhắc kỹ lưỡng việc tuân thủ các quy định về sở hữu trí tuệ. Bất chấp những thách thức đang diễn ra, các doanh nghiệp Việt Nam vẫn tiếp tục phải đối mặt với nhiều vấn đề khác nhau. Tình trạng người lao động vượt quá số giờ làm việc được chỉ định, coi thường các quy định về nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ và an toàn lao động là tình trạng phổ biến. Ngoài ra, vẫn còn tồn tại những lo ngại về môi trường làm việc cũng như quyền của người lao động trong việc tham gia bảo hiểm xã hội và được hưởng bảo hiểm y tế toàn diện. Những vấn đề này phải được giải quyết khi thực hiện các tiêu chuẩn lao động. Việt Nam phải đối mặt với những thách thức đáng kể vì thiếu chuyên môn trong việc thực hiện các trách nhiệm về môi trường trong khi vẫn tuân thủ các hạn chế và thích ứng thương mại. Những thách thức khi gia nhập thị trường EU vượt xa các quy định về xuất xứ, lao động, môi trường, khi các hàng rào phi thuế quan kỹ thuật và các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm khắt khe của thị trường EU cũng đặt ra những trở ngại không nhỏ. (Nguyễn & Lê, 2022)

1.2 Hiệp định Đố i tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

1.2.1 Hoàn cảnh ra đời hiệp định CPTPP Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) ra đời trong bối cảnh:

  1. Nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng tăng: Các nước tham gia CPTPP đều là những nền kinh tế mở, có nhu cầu giao thương, đầu tư mạnh mẽ. Hiệp định được kỳ vọng sẽ tạo ra một khu vực thương mại tự do rộng lớn, bao gồm 11 quốc gia với dân số gần 500 triệu người và GDP đạt 13, nghìn tỷ USD, chiếm 13,3% GDP toàn cầu.Việc hội nhập kinh tế sẽ giúp các quốc gia thành viên khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế cạnh tranh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống người dân.
  2. Tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008-2009: Khủng hoảng khiến cho thương mại toàn cầu sụt giảm mạnh, ảnh hưởng tiêu cực đến kinh tế của các quốc gia tham gia CPTPP. Hiệp định được kỳ vọng sẽ góp phần thúc đẩy thương mại, đầu tư, tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế khu vực và toàn cầu.
  3. Sự thay đổi cục diện chính trị tại Mỹ: Năm 2017, chính quyền Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố rút khỏi Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) - tiền thân của CPTPP. Việc Mỹ rút khỏi TPP tạo ra cơ hội cho các nước còn lại đàm phán lại một số điều khoản, tạo ra một hiệp định mới phù hợp hơn với lợi ích chung.
  4. Nỗ lực của các nước tham gia: Sau khi Mỹ rút khỏi TPP, 11 quốc gia còn lại đã thể hiện quyết tâm duy trì và thúc đẩy tiến trình đàm phán. Các nước đã dành nhiều nỗ lực để điều chỉnh một số điều khoản, đảm bảo lợi ích chung và tạo ra một hiệp định thương mại tự do mới có tính chất "toàn diện và tiến bộ".

bộ, với mục tiêu tạo lập khu vực thương mại tự do rộng lớn, thúc đẩy giao thương hàng hóa, dịch vụ và đầu tư, đồng thời củng cố hợp tác kinh tế trong khu vực. Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) gồm 30 chương và 9 phụ lục, được chia thành 5 phần chính: Phần I: Quy định chung

  • Phạm vi: Hiệp định áp dụng cho 11 quốc gia thành viên: Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia,Mexico, New Zealand, Peru, Singapore và Việt Nam.
  • Mục tiêu: Tạo lập khu vực thương mại tự do, thúc đẩy giao thương hàng hóa, dịch vụ và đầu tư, đồng thời củng cố hợp tác kinh tế trong khu vực.
  • Nguyên tắc chung: Thúc đẩy thương mại tự do và mở cửa thị trường dựa trên các nguyên tắc phi phân biệt đối xử, minh bạch và tuân thủ luật pháp.
  • Thiết lập: Ủ y ban CPTPP và các cơ quan phụ trợ khác để giám sát việc thực thi Hiệp định và giải quyết tranh chấp. Phần II: Thương mại hàng hóa
  • Xóa bỏ thuế quan: Hầu hết các loại thuế quan đối với hàng hóa được thương mại giữa các nước thành viên sẽ được xóa bỏ trong vòng 5-10 năm.
  • Giảm thiểu rào cản thương mại: Xóa bỏ các rào cản phi thuế quan như hạn chế nhập khẩu, thủ tục hải quan phức tạp, tiêu chuẩn kỹ thuật khác biệt...
  • Quy định về xuất xứ hàng hóa, thủ tục hải quan, rào cản kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, trợ cấp… Phần III: Thương mại dịch vụ
  • Mở cửa thị trường: Các nước thành viên cam kết mở cửa thị trường cho các lĩnh vực dịch vụ như tài chính, viễn thông, bưu chính, vận tải, du lịch...
  • Quy định về cấp phép, đầu tư, lưu thông nhân viên… Phần IV: Quy định về đầu tư
  • Bảo hộ đầu tư: Các nước thành viên cam kết bảo hộ đầu tư của nhau khỏi hành vi quốc hữu hóa phi lý do và đối xử bất công.
  • Tạo môi trường thuận lợi: Các nước thành viên cam kết tạo môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài hoạt động hiệu quả.
  • Giải quyết tranh chấp liên quan đến đầu tư: Thiết lập cơ chế giải quyết tranh chấp đầu tư hiệu quả và minh bạch. Phần V: Các quy định khác
  • Quy định về cạnh tranh: Cấm các hành vi cạnh tranh không lành mạnh như độc quyền, lũng đoạn thị trường...
  • Sở hữu trí tuệ: Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ như bằng sáng chế, thương hiệu, bản quyền...
  • Giải quyết tranh chấp: Thiết lập cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các nước thành viên.
  • Môi trường: Thúc đẩy hợp tác về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
  • Các quy định cuối cùng: Quy định về sửa đổi, gia nhập, rút lui… 1.2.4 Cơ hội của Việt Nam khi tham gia hiệp định CPTPP Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) mang lại nhiều cơ hội cho Việt Nam, cụ thể bao gồm: a. Mở rộng thị trường xuất khẩu: CPTPP giúp Việt Nam tiếp cận thị trường với hơn 500 triệu dân và GDP đạt 13, nghìn tỷ USD, bao gồm nhiều thị trường tiềm năng như Nhật Bản, Canada, Úc, New Zealand...Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam như nông sản, thủy sản, dệt may, da giày, đồ gỗ... sẽ được hưởng thuế ưu đãi khi xuất khẩu sang các nước thành viên CPTPP, giúp tăng khả năng cạnh tranh và thúc đẩy xuất khẩu. b. Thu hút đầu tư nước ngoài: CPTPP tạo môi trường đầu tư cởi mở, minh bạch và an toàn hơn cho các nhà đầu tư nước ngoài. Việt Nam có thể thu hút vốn đầu tư từ các nước thành viên