Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Summary about economic Logistics in Viet Nam, Summaries of Economics

Báo cáo Logistics Việt Nam năm 2024

Typology: Summaries

2023/2024

Uploaded on 03/15/2025

tai-nguyen-tan-5
tai-nguyen-tan-5 🇻🇳

1 document

1 / 186

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53
pf54
pf55
pf56
pf57
pf58
pf59
pf5a
pf5b
pf5c
pf5d
pf5e
pf5f
pf60
pf61
pf62
pf63
pf64

Partial preview of the text

Download Summary about economic Logistics in Viet Nam and more Summaries Economics in PDF only on Docsity!

BỘ CÔNG THƯƠNG

NHÀ XUẤT BẢN CÔNG THƯƠNG

BÁO CÁO

Logistics Việt Nam

KHU THƯƠNG MẠI TỰ DO

4.3. Tình hình triển khai các giải pháp tiết kiệm chi phí logistics, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh

4.4. Xu hướng và thách thức đối với hoạt động logistics tại doanh nghiệp sản xuất và thương mại

BÁO CÁO

Logistics Việt Nam

BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2024

T

hực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ

phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ

logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/

sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200, bắt đầu từ năm 2017, Bộ Công Thương phối hợp cùng

các chuyên gia logistics xây dựng Báo cáo Logistics Việt Nam thường niên nhằm rà soát,

đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và quốc tế và các

quy định chính sách liên quan... góp phần phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản

xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp, công tác nghiên cứu khoa học và truyền

thông trong lĩnh vực logistics.

Ngày 26/6/2024, Quốc hội thông qua Nghị quyết về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm

một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TP. Đà Nẵng. Theo đó, Quốc hội đồng ý thành

lập Khu thương mại tự do Đà Nẵng gắn với cảng biển Liên Chiểu, với mục tiêu thu hút đầu

tư, tài chính, thương mại, du lịch và dịch vụ chất lượng cao. Cùng với đó, khu thương mại tự

do cũng được đề xuất trong quy hoạch của nhiều tỉnh, thành. Với sự xuất hiện của các khu

thương mại tự do, Việt Nam không chỉ tăng cường năng lực cạnh tranh trong khu vực mà còn

hứa hẹn trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư toàn cầu, đặc biệt trong bối cảnh

các hiệp định thương mại tự do (FTA) được ký kết và thực thi ngày càng nhiều.

LỜI NÓI ĐẦU

BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2024

KHU THƯƠNG MẠI TỰ DO 7

DANH SÁCH THÀNH VIÊN BAN BIÊN TẬP BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2024

(Kèm theo Quyết định số 336/QĐ-BCT ngày 15 tháng 02 năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

  1. ThS. Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương (Trưởng Ban Biên tập)
  2. TS. Phạm Hoài Chung, Phó Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải

(Chương II)

  1. TS. Lê Quang Trung, Phó Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam

(Chương V)

  1. NCS.ThS. Cao Cẩm Linh, Trưởng ban Nghiên cứu, Hiệp hội Phát triển nhân lực Logistics Việt Nam

(Chương VII)

  1. CN. Phạm Thị Lan Hương, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hiệp hội Logistics Hà Nội

(Chương III)

  1. ThS. Nguyễn Hoài Chung, Chuyên gia logistics, Ban Nghiên cứu Đào tạo, Hiệp hội Logistics TP. Hồ Chí Minh

(Chương VI)

  1. PGS.TS. Nguyễn Vân Hà, Trưởng khoa Quản trị kinh doanh, Học viện Ngân hàng

(Chương IV)

  1. TS. Đinh Lê Hải Hà, Phó Viện trưởng Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân

(Chương I)

  1. ThS. Nguyễn Thanh Nhã, Tổng Giám đốc Công ty TNHH Phát triển Nguồn nhân lực Tân Cảng - STC

(Chương III)

  1. CN. Đặng Hồng Nhung, Chuyên viên, Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương (Báo cáo tổng hợp)

KHU THƯƠNG MẠI TỰ DO 9

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT CHK Cảng hàng không CNTT Công nghệ thông tin CNXD Công nghiệp xây dựng DN Doanh nghiệp DV Dịch vụ ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long GTVT Giao thông vận tải KCN Khu công nghiệp NLTS Nông, lâm, thủy sản TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TP. Thành phố UBND Ủy ban nhân dân

TIẾNG ANH

3PL Third-party logistics (logistics bên thứ ba) ADB The Asian Development Bank (Ngân hàng Phát triển châu Á) ASEAN The Association of Southeast Asian Nation (Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á) CAGR Compound Annual Growth Rate (Tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm) CPI Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng) CPTPP The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương) EVFTA EU-Vietnam Free Trade Agreement (Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU) FIATA International Federation of Freight Forwarders Associations (Liên đoàn các Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế) FTZ Free Trade Zone (Khu thương mại tự do) GDP Gross National Product (Tổng sản phẩm quốc nội) ICD Inland Container Depot (Điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu) IMF International Monetary Fund (Quỹ Tiền tệ Quốc tế) IMO International Maritime Organization (Tổ chức Hàng hải Quốc tế) LPI Logistics Performance Index (Chỉ số Hiệu quả Logistics)

10 KHU THƯƠNG MẠI TỰ DO

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Doanh nghiệp thành lập mới và giải thể 9 tháng năm 2024, phân theo một số lĩnh vực hoạt động

Bảng 1.2 Trị giá một số mặt hàng xuất khẩu 9 tháng năm 2024 27 Bảng 1.3 Trị giá một số mặt hàng nhập khẩu 9 tháng năm 2024 27 Bảng 1.4 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành 28 Bảng 1.5 Quy mô thị trường logistics theo khu vực, giai đoạn 2022 - 2030^31 Bảng 1.6 Các thương vụ M&A nổi bật trên thế giới 32 Bảng 1.7 Chỉ số Logistics Performance Index của Saudi Arabia (2007 - 2023) 34 Bảng 1.8 Chỉ số Logistics Performance Index của UAE (2007 - 2023) 35 Bảng 3.1 Doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi đăng ký thành lập mới, tổng số vốn, nguồn lao động trong 9 tháng đầu năm 2024

Bảng 3.2 Biến động doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi trong 9 tháng đầu năm 2024 81 Bảng 3.3 Một số thương vụ M&A trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam 84 Bảng 3.4 Xếp hạng cảng biển theo sản lượng thông qua năm 2023 84 Bảng 3.5 Xếp hạng doanh nghiệp logistics theo doanh thu năm 2023 85 Bảng 3.6 Xếp hạng thị phần doanh thu từ cung cấp dịch vụ bưu chính của các doanh nghiệp bưu chính (doanh nghiệp có doanh thu trên 1.000 tỷ đồng)

Bảng 3.7 Xếp hạng thị phần sản lượng bưu gửi (doanh nghiệp bưu chính có sản lượng trên 50 triệu bưu gửi)

Bảng 6.1 Danh sách xếp hạng chỉ số LCI tại các địa phương 130 Bảng 7.1 Một số loại hình khu tự do 159

12 KHU THƯƠNG MẠI TỰ DO

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Đánh giá tăng trưởng toàn cầu năm 2023 và dự báo năm 2024 của các tổ chức quốc tế

Hình 1.2 Tăng trưởng thương mại hàng hóa và dịch vụ toàn cầu 2019 - quý II/2024 17

Hình 1.3 Các xu hướng thương mại từ 2022 - quý I/2024 (so với 2021)^18

Hình 1.4 Đánh giá tăng trưởng của Hoa Kỳ năm 2023 và dự báo tăng trưởng năm 2024, theo các tổ chức quốc tế

Hình 1.5 Đánh giá tăng trưởng của khu vực đồng Euro năm 2023 và dự báo tăng trưởng năm 2024, theo các tổ chức quốc tế

Hình 1.6 Đánh giá tăng trưởng của Nhật Bản năm 2023 và dự báo tăng trưởng năm 2024, theo các tổ chức quốc tế

Hình 1.7 Đánh giá tăng trưởng của Trung Quốc năm 2023 và dự báo tăng trưởng năm 2024, theo các tổ chức quốc tế

Hình 1.8 Dự báo tăng trưởng năm 2024 của các quốc gia ASEAN 22

Hình 1.9 Đánh giá tăng trưởng của Việt Nam năm 2023 và dự báo tăng trưởng năm 2024 theo các tổ chức quốc tế

Hình 1.10 Tốc độ tăng GDP 9 tháng so với cùng kỳ năm trước các năm 2011 - 2024 (%) 24

Hình 1.11 Chỉ số giá sản xuất, chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất 6 tháng đầu năm so với cùng kỳ năm trước, các năm 2020 - 2024 (%)

Hình 1.12 Xuất, nhập khẩu hàng hóa 9 tháng năm 2024^26

Hình 1.13 Thị trường xuất, nhập khẩu hàng hoá chủ yếu 9 tháng năm 2024^28

Hình 1.14 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành 9 tháng, các năm 2020 - 2024

Hình 1.15 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện 9 tháng, các năm 2020 - 2024 29

Hình 1.16 Quy mô thị trường logistics toàn cầu từ 2023 - 2033 30

Hình 1.17 Quy mô thị trường logistics châu Á Thái Bình Dương đến năm 2033 30

Hình 1.18 Tình hình thị trường vận tải hàng không từ tháng 3/2023 - tháng 3/2024 31

Hình 2.1 Sơ đồ hệ thống đường bộ toàn quốc 42

Hình 2.2 Sơ đồ hệ thống giao thông đường bộ phía Bắc, phía Nam 44

Hình 2.3 Lưu vực 9 sông lớn ở Việt Nam 47

Hình 2.4 Cơ cấu tuyến vận tải thủy chính 48

Hình 2.5 Cơ cấu kỹ thuật ĐTND 48

KHU THƯƠNG MẠI TỰ DO 13

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

DỊCH VỤ LOGISTICS

CHƯƠNG I

16 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS

1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2024

1.1.1. Kinh tế thế giới

1.1.1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô

Năm 2024, kinh tế thế giới tăng trưởng có xu hướng tích cực nhờ nhu cầu hàng hóa tăng trở lại, áp lực lạm phát giảm dần, giá trung bình của hàng hóa giảm nhờ nguồn cung được cải thiện,... Tuy nhiên, thế giới vẫn phải đối mặt với nhiều rủi ro, bất ổn, tác động tiêu cực đến tăng trưởng bền vững. Cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn ngày càng gay gắt, gia tăng căng thẳng địa chính trị, xung đột quân sự leo thang ở một số quốc gia làm suy yếu hệ thống thương mại đa phương, cản trở đầu tư, gây bất ổn định cho cả sản xuất và tiêu dùng, đồng thời làm tăng biến động tài chính. Bên cạnh đó, tần suất và mức độ nghiêm trọng của thiên tai ngày càng tăng do biến đổi khí hậu, đe dọa đến an ninh lương thực, an ninh năng lượng, bất ổn xã hội…

Tăng trưởng kinh tế toàn cầu

Các báo cáo kinh tế toàn cầu của các tổ chức quốc tế công bố quý III/2024 đều thống nhất dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới quanh mức 2,6 - 2,7%, cao hơn một chút so với thời điểm công bố dự báo đầu năm 2024. Nhìn chung, Liên hợp quốc, Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế đều nhận định nền kinh tế toàn cầu đang dần ổn định sau nhiều năm chịu những cú sốc, lạm phát tại hầu hết các nền kinh tế lớn đã hạ nhiệt, tỷ lệ thất nghiệp ổn định và nguy cơ suy thoái kinh tế đã được kiểm soát. Tuy nhiên, lãi suất cao trong thời gian dài, khó khăn về nợ và rủi ro địa chính trị leo thang sẽ tiếp tục thách thức tăng trưởng bền vững của kinh tế toàn cầu (Hình 1.1).

Hình 1.1. Đánh giá tăng trưởng toàn cầu năm 2023 và dự báo năm 2024 của các tổ chức quốc tế

Nguồn: WB, FR, UN, OECD, EU và IMF

18 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS

các cam kết về khí hậu, có thể sẽ tác động tiêu cực đến sự tăng trưởng của thương mại quốc tế, đặc biệt là trong một số lĩnh vực chiến lược; (iv) Thương mại toàn cầu đang bị ảnh hưởng bởi phản ứng của chuỗi cung ứng đối với những thay đổi trong chính sách thương mại và căng thẳng địa chính trị; (v) Xét theo trình độ kinh tế, các nước đang phát triển thể hiện xu hướng tích cực về cả nhập khẩu và xuất khẩu, trong khi các nước phát triển có xuất khẩu tích cực, nhưng nhập khẩu khá trì trệ. Xét theo khu vực, Đông Á và châu Mỹ chứng kiến tăng trưởng thương mại tích cực, trong khi xuất khẩu có xu hướng giảm ở Nam và Tây Á. Liên bang Nga và Trung Á có xu hướng thương mại không ổn định.

Xu hướng chuyển dịch thương mại sang các nước thân thiện (friendshoring) và tập trung thương mại là xu hướng nổi bật của thương mại toàn cầu (Hình 1.3). Hình 1.3. Các xu hướng thương mại từ 2022 - quý I/2024 (so với 2021)

Nguồn: UNCTAD, 2024

Tình hình lạm phát

Báo cáo kinh tế của các tổ chức quốc tế đều có chung nhận định, tình tình lạm phát toàn cầu đang giảm dần nhờ thực hiện các chính sách thắt chặt tiền tệ, giá năng lượng thấp hơn và áp lực chuỗi cung ứng tiếp tục giảm. Ngân hàng Thế giới nhận định, lạm phát toàn cầu tiếp tục giảm nhưng vẫn trên mức mục tiêu ở hầu hết các nền kinh tế phát triển và ở khoảng 1/4 các nền kinh tế đang phát triển và thị trường mới nổi. Ở các nền kinh tế phát triển, giảm lạm phát trong giá hàng tiêu dùng dường như đã chạm đáy, trong khi lạm phát trong dịch vụ tiêu dùng vẫn ở mức cao. Tại các nền kinh tế đang phát triển và thị trường mới nổi, nhìn chung lạm phát tiếp tục giảm trong 12 tháng qua, có xu hướng gần bằng hoặc dưới mức trung bình trước đại dịch. Tuy nhiên, tiến độ này diễn ra chậm và không đồng đều ở các khu vực trên thế giới. Lạm phát ở nhiều nền kinh tế đang phát triển đã giảm nhưng vẫn cao hơn các nền kinh tế phát triển, trừ Trung Quốc đang đối mặt với lạm phát thấp trong bối cảnh nhu cầu tiêu dùng yếu. IMF cũng đồng quan điểm khi cho rằng, lạm phát toàn cầu dự báo sẽ giảm từ mức trung bình 6,8% vào năm 2023, xuống còn 5,9% vào năm 2024.

MÔI TRƯỜNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS 19

1.1.1.2. Tình hình tăng trưởng của một số nền kinh tế lớn

Hoa Kỳ

Hầu hết dự báo của các tổ chức quốc tế (IMF, WB và UN) đều khá thống nhất trong nhận định về tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ, đạt khoảng 2,5 - 2,6% năm 2024. Các biện pháp như nới lỏng chính sách tiền tệ, chi tiêu hộ gia đình được cải thiện và khả năng phục hồi của thị trường lao động là động lực thúc đẩy tăng trưởng của quốc gia này. Riêng Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) nhận định về tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ ngược với xu hướng của IMF, OECD và UN, dự báo tăng trưởng kinh tế Hoa Kỳ chỉ đạt 2,4% trong năm 2024. Điều kiện thị trường lao động và tăng trưởng tiêu dùng chậm lại là những nguyên nhân chính khiến ADB hạ mức dự báo tăng trưởng năm 2024 của Hoa Kỳ (Hình 1.4).

Hình 1.4. Đánh giá tăng trưởng của Hoa Kỳ năm 2023 và dự báo tăng trưởng năm 2024, theo các tổ chức quốc tế

Nguồn: IMF, OECD, UN, ADB

Khu vực đồng Euro

Các tổ chức quốc tế đều nhận định, tăng trưởng kinh tế của khu vực đồng Euro dự báo sẽ phục hồi từ mức tăng trưởng thấp, khoảng 0,5% năm 2023 lên mức 0,7% - 0,9% năm 2024. Lĩnh vực dịch vụ phục hồi trong những tháng đầu năm 2024 đi kèm với phục hồi thu nhập thực tế, tăng chi tiêu dùng, lạm phát giảm và tiền lương tiếp tục tăng là những nhân tố tích cực khiến các tổ chức quốc tế tiếp tục có nhận định khả quan về tăng trưởng GDP của khu vực đồng Euro trong năm 2024 (Hình 1.5).