Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Quản trị bán lẻ - GIỮA KÌ, Study Guides, Projects, Research of Customer Relationship Management (CRM)

Tiểu luận QUẢN TRỊ BÁN LẺ - GIỮA KÌ

Typology: Study Guides, Projects, Research

2022/2023

Uploaded on 03/26/2025

le-truc-quynh
le-truc-quynh 🇻🇳

1 document

1 / 15

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Deadline nội dung 23h Tối Thứ 5 ngày 10/10
PHÂN TÍCH CỬA HÀNG MỸ PHẨM HASAKI
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU HASAKI
1.1. Tổng quan về nhà bán lẻ Hasaki
1.1.1. Lịch sử hình thành ( Đan )
1.1.2. Quá trình phát triển ( Giang )
1.1.3. Trách nhiệm xã hội của Hasaki ( Như  )
Trách nhiệm với khách hàng là một trong những ưu tiên hàng đầu của Hasaki. Là chuỗi
cửa hàng cung cấp mỹ phẩm chính hãng, Hasaki cam kết đảm bảo chất lượng sản phẩm
và an toàn cho người tiêu dùng. Đặc biệt trong ngành mỹ phẩm và chăm sóc sắc đẹp, việc
đảm bảo nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm là vô cùng quan trọng nhằm tránh tình trạng
hàng giả, hàng nhái, gây hại cho sức khỏe người sử dụng. Hasaki cam kết cung cấp mỹ
phẩm chính hãng từ hơn 500 thương hiệu nổi tiếng toàn cầu như L'Oréal, Vichy,
Unilever, La Roche-Posay, Johnson & Johnson,... và Hasaki dành riêng cho khách hàng
của mình một đặc quyền cam kết bảo vệ hai lớp, đảm bảo 200% đền bù nếu phát hiện
hàng giả, tạo sự yên tâm tuyệt đối cho người tiêu dùng. Tất cả sản phẩm đều có tem phụ
tiếng Việt và hóa đơn VAT, nhằm chứng minh nguồn gốc rõ ràng và tuân thủ quy định
pháp luật. Ngoài việc cung cấp sản phẩm an toàn, Hasaki còn chú trọng đến trải nghiệm
khách hàng qua dịch vụ nhanh chóng và hiện đại, như giao hàng trong 2 giờ. Hasaki cũng
tổ chức nhiều chương trình ưu đãi giúp khách hàng tiếp cận sản phẩm chất lượng với mức
giá tốt.
Về mặt trách nhiệm với môi trường, Hasaki đã áp dụng nhiều sáng kiến để giảm thiểu tác
động tiêu cực từ hoạt động kinh doanh. Việc sử dụng bao bì thân thiện với môi trường,
giảm thiểu việc sử dụng nhựa, và khuyến khích khách hàng tái sử dụng túi đựng hoặc
tham gia các chương trình thu gom mỹ phẩm cũ là những ví dụ điển hình. Các hoạt động
này không chỉ giúp nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của khách hàng mà còn góp phần
vào việc giảm thiểu rác thải nhựa, một trong những vấn đề toàn cầu hiện nay.g
Bên cạnh đó, trách nhiệm với cộng đồng cũng là điều mà Hasaki chú trọng. Họ thường
xuyên tham gia các hoạt động từ thiện, hỗ trợ cộng đồng yếu thế như trẻ em nghèo, người
già, hoặc các khu vực gặp khó khăn. Không chỉ vậy, Hasaki còn hỗ trợ các tổ chức phi
chính phủ và các chương trình hướng đến nâng cao nhận thức về sức khỏe và chăm sóc
sắc đẹp trong cộng đồng. Qua đó, cho thấy Hasaki khô
ng chỉ góp phần phát triển ngành công nghiệp mỹ phẩm mà còn mang lại những giá trị xã
hội tích cực.
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff

Partial preview of the text

Download Quản trị bán lẻ - GIỮA KÌ and more Study Guides, Projects, Research Customer Relationship Management (CRM) in PDF only on Docsity!

Deadline nội dung 23h Tối Thứ 5 ngày 10/ PHÂN TÍCH CỬA HÀNG MỸ PHẨM HASAKI CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU HASAKI 1.1. Tổng quan về nhà bán lẻ Hasaki 1.1.1. Lịch sử hình thành ( Đan ) 1.1.2. Quá trình phát triển ( Giang ) 1.1.3. Trách nhiệm xã hội của Hasaki ( Như ) Trách nhiệm với khách hàng là một trong những ưu tiên hàng đầu của Hasaki. Là chuỗi cửa hàng cung cấp mỹ phẩm chính hãng, Hasaki cam kết đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn cho người tiêu dùng. Đặc biệt trong ngành mỹ phẩm và chăm sóc sắc đẹp, việc đảm bảo nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm là vô cùng quan trọng nhằm tránh tình trạng hàng giả, hàng nhái, gây hại cho sức khỏe người sử dụng. Hasaki cam kết cung cấp mỹ phẩm chính hãng từ hơn 500 thương hiệu nổi tiếng toàn cầu như L'Oréal, Vichy, Unilever, La Roche-Posay, Johnson & Johnson,... và Hasaki dành riêng cho khách hàng của mình một đặc quyền cam kết bảo vệ hai lớp, đảm bảo 200% đền bù nếu phát hiện hàng giả, tạo sự yên tâm tuyệt đối cho người tiêu dùng. Tất cả sản phẩm đều có tem phụ tiếng Việt và hóa đơn VAT, nhằm chứng minh nguồn gốc rõ ràng và tuân thủ quy định pháp luật. Ngoài việc cung cấp sản phẩm an toàn, Hasaki còn chú trọng đến trải nghiệm khách hàng qua dịch vụ nhanh chóng và hiện đại, như giao hàng trong 2 giờ. Hasaki cũng tổ chức nhiều chương trình ưu đãi giúp khách hàng tiếp cận sản phẩm chất lượng với mức giá tốt. Về mặt trách nhiệm với môi trường, Hasaki đã áp dụng nhiều sáng kiến để giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động kinh doanh. Việc sử dụng bao bì thân thiện với môi trường, giảm thiểu việc sử dụng nhựa, và khuyến khích khách hàng tái sử dụng túi đựng hoặc tham gia các chương trình thu gom mỹ phẩm cũ là những ví dụ điển hình. Các hoạt động này không chỉ giúp nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của khách hàng mà còn góp phần vào việc giảm thiểu rác thải nhựa, một trong những vấn đề toàn cầu hiện nay. Bên cạnh đó, trách nhiệm với cộng đồng cũng là điều mà Hasaki chú trọng. Họ thường xuyên tham gia các hoạt động từ thiện, hỗ trợ cộng đồng yếu thế như trẻ em nghèo, người già, hoặc các khu vực gặp khó khăn. Không chỉ vậy, Hasaki còn hỗ trợ các tổ chức phi chính phủ và các chương trình hướng đến nâng cao nhận thức về sức khỏe và chăm sóc sắc đẹp trong cộng đồng. Qua đó, cho thấy Hasaki khô ng chỉ góp phần phát triển ngành công nghiệp mỹ phẩm mà còn mang lại những giá trị xã hội tích cực.

1.1.4. Các sản phẩm và dịch vụ chính ( Quỳnh ) Hasaki là một cửa hàng bán lẻ chuyên cung cấp đa dạng các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến làm đẹp và chăm sóc sức khỏe gồm:  Mỹ phẩm chăm sóc da : Kem dưỡng ẩm, chống lão hóa, sữa rửa mặt, và serum điều trị mụn, nám da giúp cải thiện làn da.  Sản phẩm trang điểm : Phấn, son, kẻ mắt, mascara và các dụng cụ trang điểm, phục vụ cho nhu cầu làm đẹp hàng ngày.  Chăm sóc tóc : Gồm dầu gội, dầu xả, mặt nạ tóc, và các sản phẩm dưỡng giúp cải thiện sức khỏe tóc  Thực phẩm chức năng : Sản phẩm bổ sung dưỡng chất, cải thiện sức khỏe và sắc đẹp từ bên trong, bao gồm vitamin, collagen, và men vi sinh.  Dịch vụ spa : Hasaki cung cấp các dịch vụ chăm sóc da chuyên nghiệp như trị mụn, trẻ hóa làn da, nâng cơ và các phương pháp làm đẹp sử dụng công nghệ cao. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CỬA HÀNG MỸ PHẨM HASAKI 2.1. Phân tích địa điểm cửa hàng bán lẻ của Hasaki 2.1.1. Loại địa điểm cửa hàng bán lẻ của Hasaki ( Nguyên Thảo ) 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn địa điểm bán lẻ của Hasaki 2.1.2.1. Hành vi mua sắm của người tiêu dùng trong thị trường mục tiêu của Hasaki ( Thanh Thảo ) 2.1.2.2. Quy mô của thị trường mục tiêu ( Đan ) 2.1.2.3. Tính độc đáo của đề xuất bán lẻ ( Giang ) 2.2. Phân tích thiết kế cửa hàng và trình bày hàng hóa của cửa hàng Hasaki 2.2.1. Bố trí, thiết kế và trưng bày của Hasaki 2.2.1.1. Thiết kế cửa hàng ( Như ) Hasaki được chú trọng đến việc tối ưu trải nghiệm mua sắm và tính thẩm mỹ, vì thế các cửa hàng của Hasaki đều có diện tích rộng rãi, nội thất bố trí thông minh và hợp lý, đảm bảo không gian thoáng đãng và chuyên nghiệp. Hasaki thiết kế không gian hướng đến sự hiện đại, tối ưu công năng sử dụng nhưng vẫn phải đảm bảo tính thẩm mỹ để mang đến cho khách hàng trải nghiệm mua sắm tốt nhất.Để tạo sự thoải mái tối đa cho khách hàng,

2.2.2.4. Bầu không khí của cửa hàng ( Giang )  ánh sáng  màu sắc  mùi hương  tiếng ồn  vệ sinh  không khí, độ ẩm 2.2.2.5. Những loại kệ trong cửa hàng ( Như ) Trong chuỗi cửa hàng mỹ phẩm Hasaki, các loại kệ trưng bày đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa không gian và tạo sự thuận tiện cho khách hàng khi mua sắm. Một số loại kệ được Hasaki sử dụng gồm:  Kệ trưng bày ốc đảo hình tháp  Kệ trưng bày đèn LED kịch trần  Kệ trưng bày theo thương hiệu  Lý do vì sao  Mục đích là gì 2.3. Phân tích chiến lược giá bán lẻ của Hasaki 2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến định giá bán lẻ của Hasaki ( Quỳnh ) Các yếu tố cần cân nhắc khi định giá bán lẻ:

  • Mức độ nhạy cảm về giá của người tiêu dùng: Trong kinh tế học, độ nhạy cảm về giá thường được đo lường bằng cách sử dụng độ co dãn theo cầu theo giá hay đo lường sự thay đổi của nhu cầu dựa trên sự thay đổi giá. Khi nghiên cứu và phân tích được độ nhạy cảm về giá, các công ty và nhà sản xuất sản phẩm có thể đưa ra quyết định hợp lí về sản phẩm và dịch vụ.
  • Khách hàng nhạy cảm về giá: Thường tìm kiếm sản phẩm với giá cả hợp lý và ưu đãi hấp dẫn. Khi khách hàng có độ nhạy cảm cao, họ sẽ dễ dàng từ bỏ sản phẩm nếu giá tăng. Đối với nhóm này, Hasaki có thể áp dụng chiến lược giá cạnh tranh, thường xuyên cung cấp các chương trình giảm giá, khuyến mãi và các gói combo sản phẩm. Bằng cách này, thương hiệu có thể tối ưu hóa doanh số bán hàng và giữ chân khách hàng trong bối cảnh cạnh tranh.
  • Khách hàng ít nhạy cảm về giá: Thường coi trọng chất lượng và dịch vụ hơn là giá cả. Những khách hàng này ít bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi giá, vì họ sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho sản phẩm chất lượng cao. Để phục vụ nhóm khách hàng này, Hasaki có thể thiết lập mức giá cao hơn cho các sản phẩm cao cấp và cung cấp các dịch vụ đi kèm chất lượng. Việc tập trung vào giá trị gia tăng sẽ giúp thương hiệu tạo dựng lòng trung thành từ nhóm khách hàng này. Qui luật cầu qui định rằng nếu tất cả các yếu tố thị trường khác không đổi, việc tăng giá tương đối sẽ dẫn đến giảm lượng cầu. Độ co giãn của cầu thấp hoặc cầu ít có giãn có nghĩa là người tiêu dùng vẫn sẵn sàng mua sản phẩm sau khi giá tăng. Độ co giãn của cầu cao nghĩa là ngay cả việc tăng một lượng ít về giá cũng có thể làm giảm đáng kể cầu
  • Cạnh tranh: Hasaki đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ như Lam Thảo Cosmetics và Guardian trong lĩnh vực bán lẻ mỹ phẩm. Lam Thảo tập trung vào mức giá bình dân với các sản phẩm có giá từ 100,000 VND đến 500.000 VND, thường xuyên tung ra các chương trình khuyến mãi và combo sản phẩm để thu hút khách hàng. Trong khi đó, Guardian áp dụng chiến lược giá đa dạng, từ 50.000 VND đến 1.000.000 VND, cùng các đợt giảm giá định kỳ và ưu đãi thành viên nhằm tạo trải nghiệm mua sắm hấp dẫn. Để cạnh tranh hiệu quả, Hasaki cần duy trì mức giá hợp lý và đẩy mạnh các chương trình khuyến mãi, để thu hút và giữ chân khách hàng trong thị trường cạnh tranh này.
  • Định giá dịch vụ: Hasaki là một trong những chuỗi hệ thống phân phối mỹ phẩm lớn tại Việt Nam, đang tận dụng lợi thế quy mô với hơn 500 thương hiệu nổi tiếng trong danh mục sản phẩm của mình. Nhờ vào mạng lưới cửa hàng rộng rãi và nền tảng thương mại điện tử phát triển, Hasaki đã tối ưu hóa chi phí nhập hàng bên cạnh đó còn có khả năng cung cấp dịch vụ với mức giá cạnh tranh, từ đó thu hút được một lượng lớn khách hàng. Hiện nay nhu cầu về mỹ phẩm và chăm sóc sắc đẹp ngày càng tăng cao tại Việt Nam, đặc biệt là trong phân khúc sản phẩm cao cấp, Hasaki dễ dàng duy trì được mức giá hợp lý, đảm bảo chất lượng và sự tin tưởng của người tiêu dùng. Chất lượng dịch vụ của Hasaki có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm quy trình giao hàng và chất lượng phục vụ. Để tạo dựng lòng tin từ khách hàng, Hasaki cần chú trọng đến một số yếu tố quan trọng như sau:
    • Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Hasaki cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng và an toàn, được nhập khẩu từ những thương hiệu uy tín. Việc chọn lọc và kiểm tra chất lượng sản phẩm là rất quan trọng để xây dựng lòng tin với khách hàng.
    • Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt: Đội ngũ nhân viên của Hasaki cần được đào tạo chuyên sâu để cung cấp tư vấn tận tình và hiệu quả cho khách hàng, từ việc

Hasaki cam kết cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, an toàn cho sức khỏe và thân thiện với môi trường. Công ty tuân thủ các quy định pháp luật, thực hiện cạnh tranh công bằng và không tham gia vào các hành vi gian lận, lừa dối khách hàng. Đặc biệt, Hasaki còn tích cực tham gia vào các hoạt động thiện nguyện, hỗ trợ cộng đồng, đồng thời chú trọng đến việc giảm thiểu rác thải và bảo vệ môi trường, qua đó thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

- Các yếu tố ảnh hưởng hưởng đến định giá bán lẻ: Giá bán của Hasaki không chỉ là một con số mà còn là kết quả của những phân tích sâu sắc và sự cân nhắc kỹ lưỡng nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường cũng như khẳng định vị thế của thương hiệu trong ngành phân phối mỹ phẩm. Định giá bán lẻ của Hasaki chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như chi phí nguyên liệu, chi phí vận hành, và các chiến lược marketing mà công ty áp dụng. Về mặt chi phí, Hasaki cần tính toán đầy đủ các chi phí từ nhà cung cấp, chi phí vận hành cửa hàng, chi phí marketing, và chi phí logistics. Đặc biệt, trong thị trường cạnh tranh hiện nay, việc đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ là điều thiết yếu, dẫn đến việc thương hiệu có thể áp dụng mức giá cao hơn so với đối thủ. Hasaki nhắm đến phân khúc thị trường cao cấp, nơi khách hàng sẵn lòng chi trả nhiều hơn cho các sản phẩm có chất lượng tốt. Các sản phẩm của Hasaki thường có mức giá dao động từ 50.000 đến 500.000 đồng, phù hợp với nhóm khách hàng có thu nhập khá và đang tìm kiếm những sản phẩm chăm sóc sắc đẹp hiệu quả. Chiến lược này không chỉ giúp Hasaki tối đa hóa doanh thu dài hạn mà còn xây dựng một cơ sở khách hàng bền vững và trung thành. Hơn nữa, Hasaki còn mở rộng các sản phẩm giá rẻ hơn, nhằm thu hút nhóm khách hàng trẻ tuổi. Thương hiệu này giới thiệu nhiều lựa chọn sản phẩm đa dạng và dễ tiếp cận, từ các sản phẩm chăm sóc da đến trang điểm, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các bạn trẻ hiện đại. Việc này giúp thương hiệu giữ vững vị thế cạnh tranh và không ngừng mở rộng thị phần. Hasaki cũng thường xuyên theo dõi các chiến lược định giá của các đối thủ như Guardian và Lam Thao Cosmetic để điều chỉnh mức giá của mình một cách linh hoạt, đảm bảo luôn cung cấp giá trị tốt nhất cho khách hàng trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt. 2.3.2. Các chiến lược giá bán lẻ ( Nguyên Thảo ) 2.3.3. Giảm giá và các kỹ thuật định giá tăng doanh thu ( Thanh Thảo ) 2.4. Phân tích dịch vụ khách hàng của Hasaki 2.4.1. Loại dịch vụ khách hàng của Hasaki ( Đan ) 2.4.2. Hoạt động dịch vụ khách hàng của Hasaki

2.4.2.1. Hasaki thu hút khách hàng bằng cách tạo ra đa dạng dịch vụ và sản phẩm (Giang) 2.4.2.2. Hoạt động tư vấn và chăm sóc khách hàng ( Như) Đội ngũ nhân viên tư vấn tại Hasaki được đào tạo bài bản, sẵn sàng cung cấp những lời khuyên cá nhân hóa cho từng khách hàng. Các nhân viên không chỉ giúp khách hàng lựa chọn mỹ phẩm phù hợp với loại da và nhu cầu, mà còn hỗ trợ tư vấn chi tiết về cách sử dụng sản phẩm. Đối với các sản phẩm chăm sóc da phức tạp, khách hàng còn có thể tham gia vào dịch vụ kiểm tra sức khỏe da đầu hoặc da mặt miễn phí tại một số chi nhánh. Hasaki tích hợp tư vấn trực tuyến qua website và ứng dụng di động, giúp khách hàng dễ dàng kiểm tra thông tin sản phẩm, giá cả, và nhận hỗ trợ trực tiếp qua chat. Hệ thống này cho phép Hasaki cung cấp dịch vụ tư vấn mọi lúc mọi nơi, ngay cả khi khách hàng không thể đến cửa hàng. Một phần quan trọng trong chăm sóc khách hàng của Hasaki là chính sách đổi trả sản phẩm. Hasaki cam kết hoàn tiền và đền bù gấp 200% nếu phát hiện hàng giả, bảo vệ tuyệt đối quyền lợi của người mua. Điều này tạo dựng niềm tin mạnh mẽ và sự yên tâm cho khách hàng. Ngoài ra, Hasaki cũng thường xuyên tổ chức các sự kiện trải nghiệm sản phẩm tại chỗ và cung cấp các mẫu dùng thử, giúp khách hàng có cơ hội thử nghiệm sản phẩm trước khi quyết định mua. Điều này không chỉ giúp khách hàng hiểu rõ hơn về sản phẩm mà còn tăng cường mối quan hệ thân thiết giữa thương hiệu và người tiêu dùng 2.4.2.3. Các chính sách khuyến mãi và hậu mãi ( Quỳnh ) Hasaki đã triển khai nhiều chương trình khuyến mãi nhằm tăng cường sự hài lòng của khách hàng và thu hút khách hàng mới: Sự kiện Black Friday

Chương trình giới thiệu bạn bè:

Hỗ trợ khách hàng: Hasaki cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 qua hotline và các kênh truyền thông xã hội. Khách hàng có thể dễ dàng liên hệ để giải đáp thắc mắc về sản phẩm, đơn hàng hoặc chính sách của cửa hàng. Chương trình khảo sát khách hàng: Hasaki thường xuyên tổ chức các chương trình khảo sát nhằm thu thập ý kiến phản hồi từ khách hàng. Những phản hồi này được sử dụng để cải thiện dịch vụ và chất lượng sản phẩm, từ đó nâng cao trải nghiệm mua sắm cho khách hàng. Tin tức và thông tin khuyến mãi: Khách hàng có thể đăng ký nhận bản tin để cập nhật thông tin về sản phẩm mới và chương trình khuyến mãi. Chính sách này giúp khách hàng không bỏ lỡ bất kỳ ưu đãi nào từ Hasaki. 2.4.3. Đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng 2.4.1.1. Dịch vụ khách hàng (Customer service) ( Nguyên Thảo ) 2.4.1.2. Vai trò của dịch vụ khách hàng ( Thanh Thảo ) 2.5. Sự khác biệt của cửa hàng Hasaki Beauty & Clinic chi nhánh quận 10 so với các cửa hàng cùng chuỗi 2.5.1. Tổng quan về cửa hàng Hasaki Beauty & Clinic chi nhánh quận 10 ( Đan ) 2.5.2. Khó khăn của Hasaki Beauty & Clinic chi nhánh quận 10 ( Giang ) 2.5.3. Thuận lợi của Hasaki Beauty & Clinic chi nhánh quận 10 ( Như ) 2.5.4. Nổi bật ( Quỳnh ) Chi nhánh Hasaki tại quận 10 là chi nhánh lớn nhất trong hệ thống Hasaki Clinic trên toàn quốc được thiết kế hiện đại và trang nhã, tạo ra một không gian thoải mái và thư giãn cho khách hàng. Hệ thống ánh sáng hợp lý không chỉ làm nổi bật vẻ đẹp của không gian mà còn mang lại cảm giác dễ chịu, khác biệt hoàn toàn so với nhiều cửa hàng trong chuỗi, thường có không gian nhỏ hơn. Với diện tích rộng rãi và cách bài trí tinh tế, nơi đây thật sự là điểm đến lý tưởng cho những ai tìm kiếm sự thư giãn và chăm sóc sắc đẹp. Đội ngũ nhân viên tại chi nhánh này là một trong những điểm mạnh nổi bật, với các chuyên viên có tay nghề cao và nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực làm đẹp. Họ không chỉ am hiểu về sản phẩm mà còn có khả năng thực hiện các liệu trình chăm sóc sắc đẹp chuyên nghiệp, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng—điều mà nhiều cửa hàng khác chưa thể làm được. Dịch vụ chăm sóc sắc đẹp tại Hasaki quận 10 đa dạng, từ chăm sóc da, massage cho đến trị liệu thẩm mỹ và các liệu trình cao cấp khác. Cửa hàng thường xuyên cập nhật các sản phẩm và công nghệ mới nhất, mang đến cho khách hàng cơ hội trải nghiệm những xu hướng làm

đẹp hiện đại nhất. Đặc biệt, các chương trình khuyến mãi tại Hasaki Beauty & Spa thường xuyên diễn ra, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí nhưng vẫn tận hưởng dịch vụ chất lượng. Chính sách hậu mãi cũng được chú trọng, với dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo sau khi sử dụng dịch vụ, nhằm đảm bảo sự hài lòng và giữ chân khách hàng. CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM ( Nguyên Thảo ) CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ( TẤT CẢ MỌI NGƯỜI CÙNG ĐỀ XUẤT)

  • Tăng cường trải nghiệm khách hàng
  • Cải thiện dịch vụ khách hàng: Đào tạo nhân viên để họ có thể cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình, chu đáo, tạo cảm giác thân thiện cho khách hàng. Chương trình khách hàng thân thiết có thể giúp khuyến khích sự trung thành.
  • Tạo không gian mua sắm thoải mái: Thiết kế cửa hàng sao cho không gian thoáng đãng, dễ dàng di chuyển và tìm kiếm sản phẩm. Ánh sáng và âm nhạc phù hợp cũng sẽ tạo bầu không khí dễ chịu.
  • Tăng cường chiến lược marketing
  • Chạy các chương trình khuyến mãi hấp dẫn: Sử dụng các chương trình giảm giá, tặng quà hoặc combo sản phẩm để thu hút khách hàng.
  • Sử dụng mạng xã hội để quảng bá: Tích cực quảng bá trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram để tiếp cận nhóm khách hàng trẻ tuổi, đồng thời chia sẻ những câu chuyện thành công và đánh giá từ khách hàng. KẾT LUẬN ( Thanh Thảo ) Deadline nội dung 23h Tối Thứ 5 ngày 10/ https://atpsoftware.vn/phan-tich-chien-luoc-marketing-mix-cua-thuong-hieu-ban-le-my- pham-hasaki.html https://hasaki.vn/cam-nang/phong-kham-da-lieu-hasaki-clinic-o-dau-2771.html#menu