Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Principles of Marketing, Place and Promote, Study notes of Marketing

Place and Promote chapter for Principles of Marketing, including examples

Typology: Study notes

2024/2025

Uploaded on 06/12/2025

namanh1909
namanh1909 🇻🇳

1 document

1 / 8

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Nguyễn Quốc Nam Anh
PLACE
Marketing Channels / Hệ thống logistic, dây chuyền sản xuất
*Ngoài ra, các đối tác trung gian có thể giúp doanh nghiệp:
+mở rộng quy mô tiêu thụ sản phẩm => tiếp cận nhiều tệp khách hàng nhờ
network, nguồn lực, chuyên môn, kinh nghiệm
+ thu hẹp khoảng cách giữa nhà sản xuất và khách hàng về mặt địa lí/thời gian
VD: Khách không cần phải đến tận Mỹ để mua sản phẩm Maybelline vì đã
có các nhà bán lẻ trên toàn quốc như Watson, Guardian, TGSF,..v.v
+ Tạo điều kiện cho các giao dịch
Upstream partners
( Đối tác cung cấp nguyên vật liệu, nguồn
lực, tài chính, các tài nguyên cần thiết để
vận hành dây chuyền sản xuất)
Downstream partners
(Đối tác giúp đưa sản phẩm đến tay khách
hàng hoặc được biết đến nhiều hơn)
VD: đơn vị vận chuyển, nhà phân phối,
bán lẻ,mkt agency..v.v)
Bussiness/Manufacturer/Producer
Trên cùng chuỗi
nên gọi là
upstream =)))
pf3
pf4
pf5
pf8

Partial preview of the text

Download Principles of Marketing, Place and Promote and more Study notes Marketing in PDF only on Docsity!

Nguyễn Quốc Nam Anh

PLACE

Marketing Channels / Hệ thống logistic, dây chuyền sản xuất

*Ngoài ra, các đối tác trung gian có thể giúp doanh nghiệp:

+mở rộng quy mô tiêu thụ sản phẩm => tiếp cận nhiều tệp khách hàng nhờ network, nguồn lực, chuyên môn, kinh nghiệm

  • thu hẹp khoảng cách giữa nhà sản xuất và khách hàng về mặt địa lí/thời gian VD: Khách không cần phải đến tận Mỹ để mua sản phẩm Maybelline vì đã có các nhà bán lẻ trên toàn quốc như Watson, Guardian, TGSF,..v.v
  • Tạo điều kiện cho các giao dịch Upstream partners ( Đối tác cung cấp nguyên vật liệu, nguồn lực, tài chính, các tài nguyên cần thiết để vận hành dây chuyền sản xuất) Downstream partners (Đối tác giúp đưa sản phẩm đến tay khách hàng hoặc được biết đến nhiều hơn) VD: đơn vị vận chuyển, nhà phân phối, bán lẻ,mkt agency..v.v) Bussiness/Manufacturer/Producer Trên cùng chuỗi nên gọi là upstream =)))

VD: mua bán trả góp/ muốn mua sản phẩm Samsung, Sony cùng lúc không cần phải đi tới từng cửa hàng của 2 hãng, mua cùng lúc 2 sản phẩm trên tại kênh bán lẻ như Điện máy xanh. Chức năng của Marketing Channel: slide 11+12 của file Place ( không hiểu cái nào nhắn tin hỏi anh em nhóe, cho mỗi chức năng 1 ví dụ giúp tớ)  Từ trái qua phải 1/ Nhà sản xuất tự tuồng hảng trực tiếp ra thị trường, khỏi phân phối VD: muốn mua bánh tráng trộn, ra tới quán người ta trộn cho ăn tại chỗ 2/ NSX phân phối tới các đại lí bán lẻ, đại lí bán lẻ bán cho khách => mở rộng tệp khách hàng, nâng độ nhận diện VD: Hảo Hảo phân phối cho mấy tiệm tạp hóa 3/ Phân phối tới các nhà buôn sỉ, các nhà bán sỉ này bán lại cho nhà bán lẻ VD: Các nhà sản xuất quần áo QC bỏ hàng cho các nhà buôn sỉ số lượng lớn ( có chiết khấu) => các nhà buôn sỉ bán lại cho nhà bán lẻ

Phân biệt wholesaler, retailer, distributor, manufacturer/producer

+Manufacturer/producer: nhà cung cấp, chịu trách nhiệm sản xuất ra sản phẩm +Distributor ( nhà phân phối): lấy hàng trực tiếp từ Producer và bán lại cho wholesaler, retailer +Wholesaler (nhà buôn sỉ): lấy hàng số lượng lớn từ Distributor, nhập đủ thứ hàng hóa

Quy trình quản lý Marketing Channel:

  • Chọn lọc các đối tác (Upstream và Downstream)
  • Quản lý performance, kế hoạch, dự án từ phía đối tác
  • Khuyến khích đối tác, tạo dựng mối quan hệ kinh doanh tốt, bền vững
  • Đánh giá đối tác về các lĩnh vực performance, danh tiếng, doanh thu, hoạt động vận hành,..v.v Chức năng của logistic, thường là các downstream partners *Warehouse - kho dự trữ hàng hóa Xác định rõ các yếu tố: Đặt kho hàng ở đâu, bao nhiêu kho, loại hình kho hàng, các trung tâm phân phối ở đâu VD: 1 số nhà sản xuất, phân phối sẽ chọn đặt kho hàng tại Hóc Môn, Long An, Bình Dương => gần trung tâm/ giáp TPHCM => chi phí và vận hành vận chuyển đơn giản hơn VD: Watson có kho hàng tại Bình Dương *Quản lý kho hàng dự trữ qua các công cụ: + Just-in-time system (JIT): chỉ cung cấp sản phẩm khi có yêu cầu, không đặt số lượng lớn gây tồn kho => giảm chi phí lữu trữ VD: khi có order linh kiện, phụ tùng từ Toyota theo lịch sản xuất => các nhà cung cấp linh kiện mới xác nhận và chuyển đi
  • RFID (Radio Frequency Identification): nhận dạng đối tượng bằng sóng vô tuyến => xác định vị trí hàng hóa và điểm đến VD: kiểu bây order shopee mà nó hiện ví trí là kho Thâm Quyến hay Củ Chi đồ á =)))). Hàng tới kho TQ người ta có 1 cái máy quét, quét cái là nó cập nhật vị trí lên app shopee trên điện thoại bây là tới TQ rồi nè.
  • Smart shelves: mấy cái kệ bây hay thấy trong siêu thị, cửa hàng tiện lợi đồ á, mấy kệ này sẽ có tích hợp RFID để thông báo tới quản lí là trên kệ còn hàng hông. *Vận chuyển: Có thể qua đường ống, đường bộ, thủy, hàng không, internet (digital product)....v.v *Quản lí thông tin: thông tin liên quan tới số lượng order, dữ liệu khách hàng, tình trạng kho hàng,..v.v

PROMOTION

  • Advertising: Quảng cáo => các dự án marketing truyền tải thông điệp đến khách hàng, qua truyền thông, MXH, báo chí, banner, màn hình LED tại các tòa nhà trung tâm. Có thể là video, hình ảnh, bài viết,…v.v Tăng độ nhận diện, kích thích doanh thu

IMC

Integrated Marketing Communication Advertising Sales promotion Direct/Digital Marketing Public Relations Personal Selling

Push strategy Pull strategy NSX chi trả tiền, chiết khấu cho các trung gian buôn sỉ, bán lẻ => Wholesaler/Retailer giới thiệu và tiếp cận thuyết phục các khách hàng mua sản phẩm của NSX NSX chi tiền vào quảng cáo nhằm tăng độ nhận diện, kích thích hứng thú, nhu cầu mua hàng của khách => sản phẩm hot => tăng nhu cầu => wholesaler và retailer thấy được nhu cầu đó => họ nhập nhiều sản phẩm từ NSX để bán cho khách.  Đẩy nhiều tài nguyên, hàng hóa cho => Tăng độ hot của sản phẩm, kích thích trung gian để tăng doanh thu, việc cung cầu, thu hút trung gian mua sp. của trung gian là phải đưa được sản phẩm đến tay khách Mỗi giai đoạn trong vòng đời sản phẩm cần có chiến lược phù hợp để duy trì hoạt động kinh doanh VD: Sản phẩm mới ra mắt => tích cực quảng cáo, giảm giá thu hút khách hàng Đạt đỉnh chín muồi (maturity) => phát triển các kênh bán hàng, duy trì hình ảnh tốt trước công chúng Final test: sẽ hỏi định nghĩa, chức năng => học thuộc trong slide, nhớ đi kèm VÍ DỤ/ LIÊN HỆ BẢN THÂN *Câu cuối sẽ phân tích sản phẩm, có thể là tự đưa ra sản phẩm của riêng mình hoặc chọn sản phẩm của 1 brand, sau đó đưa ra chiến lược marketing phù hợp Phân tích bao gồm: Micro-macro environment, SWOT, Price, Place, Product, Segmentation, sp thuộc tầng nào của Maslow Hierrachy, tệp khách hàng, customer

behavior, tính chất, công dụng, features, lợi ích, giá cả của sp, niche hay đại trà, trong giai đoạn vòng đời nào, nguyên liệu, sứ mệnh nhãn hàng, thông điệp sản phẩm,...v.v *Nếu đề cho chọn 1 sp của brand để phân tích, chọn 1 chiến dịch marketing trước đó của hãng để phân tích đi kèm hoặc làm tiền đề cho phân tích chiến lược của mình Chiến lược marketing: thông qua nền tảng nào, cách thức tiếp cận khách hàng, giá cả, discount, thông điệp, audience, dựa theo yếu tố gì để cho ra chiến lược này ( macro, micro, competitor, customers’ needs, SWOT,…etc), dự đoán ảnh hưởng của chiến lược ( brand image, sales growth, regconition,..v.v), tại sao lại đề ra chiến lược này ( mục tiêu chiến lược),…etc