Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Nhiệt động lực học vật liệu, Exercises of Applied Chemistry

Đây là bài tập nhiệt động lực học được tổng hợp bởi PGS.TS Nguyễn Vinh Tiến năm 2024

Typology: Exercises

2023/2024

Uploaded on 06/09/2025

truong-van-phuoc
truong-van-phuoc 🇻🇳

2 documents

1 / 6

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Physical Chemistry helps us to understand how chemical reactions occur.
BÀI TP ÔN TP
Câu 1: Mt chui phn ng ni tiếp xy ra trong dung dịch như sau:
A B C
Trong chui trên, hng s tốc độ của giai đoạn đầu là 8,3 phút-1, và của giai đoạn sau
3,5 phút-1. Nồng độ ban đầu ca A là 27,0 mM. Tính nồng đ cực đại ca B (mM)
trong quá trình phn ng.
Câu 2: Khi nghiên cu s hp ph ca N2 trên 1,00 g than hot tính 273 K
ti các áp sut cân bằng P khác nhau. Người ta thu được các kết qu như bng sau
(biết th tính khí đã bị hp ph V được tính theo điều kin tiêu chun 1 atm và 273
K):
P (torr)
4,5
9,2
18,6
40,2
V (cm3)
0,98
1,89
4,75
10,10
a/ Tính th tích cực đại (dktc) ca khí N2 b hp th bi than hot tính ti nhiệt độ
273 K.
b/ Gi s khi các phân t N2 xếp cht khít thành một đơn lớp trên b mt than hot
tính, mi phân t N2 chiếm din tích 0,172 nm2. Hãy tính din tích b mt (m2) ca
1 g than hot tính.
Câu 3: Xét s phân ly gây ra bi va chm ca N2O5(g) theo cơ chế sau:
N2O5(g) + N2O5(g) N2O5(g)* + N2O5(g) (k1)
N2O5(g)* + N2O5(g) N2O5(g) + N2O5(g) (k-1)
N2O5(g)* NO2(g) + NO3(g) (k2)
*: phân t tác cht b hot hóa do va chm.
pf3
pf4
pf5

Partial preview of the text

Download Nhiệt động lực học vật liệu and more Exercises Applied Chemistry in PDF only on Docsity!

BÀI TẬP ÔN TẬP

Câu 1: Một chuỗi phản ứng nối tiếp xảy ra trong dung dịch như sau: A → B → C Trong chuỗi trên, hằng số tốc độ của giai đoạn đầu là 8, 3 phút-^1 , và của giai đoạn sau là 3, 5 phút-^1. Nồng độ ban đầu của A là 2 7 ,0 mM. Tính nồng độ cực đại của B (mM) trong quá trình phản ứng. Câu 2: Khi nghiên cứu sự hấp phụ của N 2 trên 1,00 g than hoạt tính ở 273 K tại các áp suất cân bằng P khác nhau. Người ta thu được các kết quả như bảng sau (biết thể tính khí đã bị hấp phụ V được tính theo điều kiện tiêu chuẩn 1 atm và 273 K): P (torr) 4,5 9,2 18,6 40, V (cm^3 ) 0,98 1,89 4,75 10, a/ Tính thể tích cực đại (dktc) của khí N 2 bị hấp thụ bởi than hoạt tính tại nhiệt độ 273 K. b/ Giả sử khi các phân tử N 2 xếp chặt khít thành một đơn lớp trên bề mặt than hoạt tính, mỗi phân tử N 2 chiếm diện tích 0,1 72 nm^2. Hãy tính diện tích bề mặt (m^2 ) của 1 g than hoạt tính. Câu 3: Xét sự phân ly gây ra bởi va chạm của N 2 O5(g) theo cơ chế sau: N 2 O5(g) + N 2 O5(g) → N 2 O 5 (g)^ + N 2 O5(g) (k 1 ) N 2 O5(g)^ + N 2 O5(g) → N 2 O5(g) + N 2 O5(g) (k- 1 ) N 2 O5(g)*^ → NO2(g) + NO3(g) (k 2 ) *: phân tử tác chất bị hoạt hóa do va chạm.

Hãy rút ra phương trình động học của phản ứng phân hủy N 2 O 5 theo cơ chế trên. Sau đó, tính tốc độ phân ly của N 2 O 5 (M/s) với các dữ kiện sau: K 1 (M

  • 1 .s - 1 ) 4, K- 1 (M-^1 .s-^1 ) 5, K 2 (s-^1 ) 0,00 86 [N 2 O 5 ] (M) 0,0 35 Câu 4: Bảng bên dưới là dữ kiện hấp phụ hóa học của khí hydrogen trên bột copper (Cu) ở 25 oC. Biết rằng dữ kiện này phù hợp với phương trình đẳng nhiệt Langmuir, hãy tính áp suất cân bằng của hydrogen (Pa) khi thể tích hydrogen bị hấp phụ là 0. 121 mL. P (Pa) 25 129 283 586 1000 1593 V (cm 3 ) 0,04 1 0,1 41 0,2 11 0,32 0 0,41 4 0,47 3 Câu 5: Dưới đây là đồ thị thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến lg hằng số tốc độ (trục bên trái) và thời gian đạt hiệu suất 10% (trục bên phải) của các quá trình động học bậc 1: bất hoạt nhiệt các enzyme phosphase và plasmin, tiêu diệt bào tử C. botulinum, và một phản ứng Maillard khác.

t (s) (^0 1830 3816 7260 12006) ∞ %cis 100 86 , 3 74, 1 63 42,4 27 Tính hằng số tốc độ phản ứng nghịch k 2 (s-^1 ) bằng phương pháp đồ thị. Câu 8: Người ta thu được dữ kiện sau đối với phản ứng A → B + C Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3 Thí nghiệm 4 [A] (mM) 0, 5 1, 83 7, 12 19, 55 V (mM/h) 0,3 3, 2 62 , 6 422 a/ Xác định bậc phản ứng b/ Hằng số tốc độ Câu 9: Chất A đồng thời chuyển hóa thành hai chất B và C (cả hai phản ứng bậc 1) với hằng số tốc độ lần lượt là k 1 và k 2 (s-^1 ). Chất A chuyển hóa hết 17 % sau đúng 10 phút và chất B chiếm 83 % sản phẩm (theo số mol). Tính k 2 (s-^1 ). Câu 10 : Tốc độ ban đầu của phản ứng phân hủy H 2 O 2 bằng enzyme catalase được đo bằng tốc độ thoát O 2 tại thời điểm ban đầu. Người ta đo được tốc độ này theo nồng độ ban đầu của H 2 O 2 như sau (với nồng độ enzyme không đổi): [H 2 O 2 ] (mol/L)

v 0 (mmol/phút)

Tính hằng số Michaelis-menten (mol/L) của phản ứng này Câu 11: Sức căng của bề mặt là đạo hàm riêng của năng lượng Gibbs theo yếu tố nào sau đây: hoá thế, áp suất, diện tích bề mặt phân chia pha và nhiệt độ?

Câu 12: Hãy cho biết tên của từng thần phần trong micelle {[Cu(OH) 2 ]m.nCuO+(n-x)Cl-}+x.xCl-. Biết có các tên gọi sau: ion quyết định thế, ion đối của lớp khuếch tán, ion keo, nhân keo và ion đối của lớp hấp thụ. Câu 1 3 : Phản ứng A → D có cơ chế như sau (tất cả các bước sơ cấp đều là bậc nhất): a/ Hãy rút ra biểu thức tính tốc độ tạo thành D và đây là phản ứng bậc mấy? b/ Tính tốc độ tạo thành D (M/s) biết [A] = 0. 22 M, k 1 = 0.0 45 s-^1 , k- 1 = 0.0 17 s-^1 , k 2 = 0.0 67 s-^1 Câu 1 4 : Nếu 1. 6 g silicagel được phân tán thành các hạt hình cầu với độ phân tán 8,5.10^7 m-^1 , thì tổng diện tích bề mặt của tất cả các hạt này là bao nhiêu km^2 , biết khối lượng riêng của silicagel là 2.4 g/cm^3. Câu 15 : Một hạt betonit hình cầu với độ phân tán D = 5.9 μm-^1 sa lắng trong một chất lỏng dưới tác dụng của trọng lực. Sau bao lâu (h) thì hạt betonit này lắng được 8 ,0 m? Biết rằng khối lượng của betonit là 2,1 g/cm^3 ; khối lượng riêng của chất lỏng môi trường là 1,1 g/cm^3 , độ nhớt của môi trường là 2.10-^3 Pa.s. Câu 1 6 : Từ dữ kiện thực nghiệm bên dưới về sự thay đổi mật độ hạt keo theo thời gian ,hãy tính thời gian (phút) để mật độ ban đầu của hạt keo giảm đi 27 %. t (phút) 0 120 330 450 570 v.10-^18 (hạt/m^3 )