




























































































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Công nghệ thông tin, lập trình máy tính
Typology: Slides
1 / 217
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
▪ Thời lượng: 3 tín chỉ (15 buổi x 3 tiết) ▪ Giáo trình chính ▪ “ Introduction to Engineering Programming: Solving Problems with Algorithms ” (James Paul Holloway) ▪ Đã có bản dịch tiếng Việt ▪ Công cụ trên máy tính: Dev-C++ 5. ▪ Hoặc những công cụ tương đương ▪ Phần lý thuyết: lý thuyết trên slide + chữa bài tập ▪ Phần thực hành: viết chương trình trên máy tính
▪ Khái niệm cơ bản của lập trình C/C++ ▪ Hàm/chương trình con ▪ Các lệnh cơ bản ▪ Câu lệnh lặp ▪ Câu lệnh lựa chọn ▪ Chuỗi (string) ▪ Mảng (vector) ▪ Tập tin (file) ▪ Bài tập tổng hợp
▪ Hiểu biết hơn về máy tính và lập trình máy tính ▪ Làm quen với máy tính theo cách của giới làm kỹ thuật ▪ Hiểu cách thức giải quyết một vấn đề bằng máy tính ▪ Nâng cao tư duy logic và tư duy thuật toán ▪ Lấy kiến thức nền cho các môn học tiếp sau của ngành CNTT (*) ▪ Lấy bằng đại học
▪ Tính điểm: ▪ Điểm quá trình (50%):
Phần 2 TRƯƠNG XUÂN NAM 10
▪ Mọi thông tin đều có thể chuyển về dạng số: ▪ Các số → giữ nguyên → số ▪ Âm thanh → số hóa (tần số) → số ▪ Hình ảnh → số hóa (ma trận điểm) → số ▪ ... ➔ Máy tính xử lý các thông tin ở dạng số ➔ Mọi thông tin trong máy tính đều được lưu ở dạng số, cụ thể là số ở dạng nhị phân ➔ Ra lệnh cho máy tính phải viết lệnh ở dạng số
▪ Bước 1 : người dùng ra lệnh cho máy tính thực hiện một chương trình ▪ Bước 2 : máy tính đọc file chương trình trên đĩa và nạp chương trình vào bộ nhớ ▪ Bước 3 : hệ thống có một số thao tác chuẩn bị để chương trình sẵn sàng chạy ▪ Bước 4 : máy tính đọc từng lệnh trong bộ nhớ và thực hiện từng lệnh một ▪ Tốc độ thực hiện lên đến hàng tỉ lệnh/giây ▪ Một số hệ thống có thể thực hiện nhiều lệnh cùng lúc
▪ Chương trình máy tính được ghi trên đĩa ở dạng file chương trình (.COM, .EXE, .DLL,...) ▪ Máy tính đọc lệnh máy trong bộ nhớ và thực hiện từng lệnh một 00011000 00010000 Nạp số 16 vào ô nhớ số 8 00011001 00001111 Nạp số 15 vào ô nhớ số 9 00101010 10001001 Cộng hai số ở ô nhớ số 8 và ô nhớ số 9 sau đó ghi kết quả vào ô nhớ số 10
▪ Hợp ngữ: sử dụng các kí hiệu đơn giản bằng tiếng Anh, gần gũi với lệnh máy ▪ Bất lợi: người lập trình phải biết rõ về từng lệnh máy, viết dài, dễ nhầm lẫn
▪ Ngôn ngữ lập trình bậc cao: các lệnh ở dạng gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên, trình biên dịch chuyển một lệnh này thành các lệnh máy ▪ Ngôn ngữ bậc cao đơn giản: BASIC, FORTRAN,... ▪ Ngôn ngữ lập trình thủ tục: ALGOL, PASCAL, C,... ▪ Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng: SmallTalk, C++, Object Pascal, Java, C#,... ▪ Các ngôn ngữ lập trình đặc biệt (dùng cho những mục đích riêng): Prolog, SQL,...
▪ Một chương trình máy tính được xây dựng để giải quyết một bài toán cụ thể nào đó ▪ Việc xây dựng một chương trình máy tính luôn tuân theo các bước sau: ▪ Bước 1: xác định (mô tả) bài toán cần giải quyết ▪ Bước 2: xây dựng lời giải (thuật toán) ▪ Bước 3: chuyển lời giải bài toán thành chương trình viết bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó ▪ Bước 4: dịch chương trình thành dạng mã máy để máy tính có thể thực hiện được
▪ Bước 1 - xác định (mô tả) bài toán cần giải quyết: ▪ Ví dụ: bài toán tính A 2 ▪ Xác định bài toán: người dùng cho số A, máy tính cần tính A 2 dựa trên số A đã biết ▪ Bước 2 - xây dựng lời giải (thuật toán): ▪ Có nhiều cách mô tả thuật toán (bằng lời hoặc bằng sơ đồ khối) ▪ Ví dụ (mô tả bằng lời): nhập A từ bàn phím, sau đó tính giá trị A x A và in kết quả ra màn hình