Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Nghiên cứu Marketing, Essays (high school) of Marketing

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

Typology: Essays (high school)

2023/2024

Uploaded on 06/19/2024

phuong-tran-nguyen-1
phuong-tran-nguyen-1 🇻🇳

1 / 20

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNGĐẠI HC QUC T
HỒNG BÀNG
KHOA KINH T - QUN TR
Tiu lun: NGHIÊN CỨU MARKETING
GVBM: VŨ SƠN TÙNG
ĐỀ TÀI: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH S DỤNG VÍ ĐIỆN T CA
SINH VIÊN ĐẠI HC QUC T HỒNG BÀNG
NHÓM 1 :
THÀNH PHỐ H CHÍ MINH. NĂM 2024
Đoàn Phạm Kim Ngân
Nguyn Thạch Hương Giang
Võ Thị Y Ngc
Nguyn Th Hng Mai
Hoàng Thị Bích Ngọc
Nguyn Ngọc Phương Trân
2216070216
2216070107
2216070116
2216070080
2216070218
2216070161
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14

Partial preview of the text

Download Nghiên cứu Marketing and more Essays (high school) Marketing in PDF only on Docsity!

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNGĐẠI HỌC QUỐC TẾ

HỒNG BÀNG

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ

Tiểu luận: NGHIÊN CỨU MARKETING

GVBM: VŨ SƠN TÙNG

ĐỀ TÀI: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ CỦA

SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

NHÓM 1 :

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. NĂM 2024

Đoàn Phạm Kim Ngân Nguyễn Thạch Hương Giang Võ Thị Y Ngọc Nguyễn Thị Hồng Mai Hoàng Thị Bích Ngọc Nguyễn Ngọc Phương Trân 2216070216 2216070107 2216070116 2216070080 2216070218 2216070161

Mục lục

2.3.2.1. Mối quan hệ giữa nhận thức hữu ích, nhận thức dễ sử dụng đối

    1. Giới thiệu đề tài.........................................................................................
    • 1.1. Bối cảnh nghiên cứu
    • 1.2. Lý do chọn đề tài................................................................................
    • 1.3. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
      • 1.3.1.1. Mục tiêu nghiên cứu
      • 1.3.1.2. Phương pháp nghiên cứu
      • 1.3.1.3. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................
      • 1.3.1.4. Thời gian nghiên cứu
      • 1.3.1.5. Đối tượng nghiên cứu
    • 1.4. Ý nghĩa khoa học
    • 1.5. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................
    1. Tổng quan nghiên cứu – Cơ sở lý luận
    • 2.1. Khái niệm
      • 2.1.1.Khái niệm thanh toán điện tử
      • 2.1.2.Khái niệm ví điện tử
      • 2.1.3.Lợi ích của thanh toán điện tử
      • 2.1.4.Lợi ích của ví điện tử
      • 2.1.5.Khái niệm về ý định sử dụng
    • 2.2. Các lý thuyết có liên quan
    • 2.3. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết đề xuất
      • 2.3.1.Mô hình nghiên cứu đề xuất...........................................................
      • 2.3.2.Giả thuyết đề xuất:
        • Bàng với ý định và hành vi sử dụng ví điện tử của sinh viên đại học QT Hồng
        • điện tử của sinh viên đại học QT Hồng Bàng 2.3.2.2. Mối quan hệ giữa giá cả đối với ý định và hành vi sử dụng ví
        • dụng ví điện tử của sinh viên đại học QT Hồng Bàng 2.3.2.3. Mối quan hệ giữa tác động xã hội đối với ý định và hành vi sử

2.3.2.4. Mối quan hệ giữa yếu tố nhân khẩu học đối với ý định và hành vi sử dụng ví điện tử của sinh viên đại học QT Hồng Bàng ................. 14

3. Danh mục trích dẫn ................................................................................ 15

là đề tài nghiên cứu cần thiết, giúp các doanh nghiệp cung ứng ứng dụng ví điện tử hiểu rõ hơn về tâm lý, hành vi của nhóm khách hàng tiềm năng này. 1.3. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu 1.3.1.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu chính: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ví điện tử của sinh viên đại học Quốc tế Hồng Bàng 1.3.1.2. Phương pháp nghiên cứu Nhằm thấu hiểu sâu sắc những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ví điện tử của sinh viên Đại học Quốc tế Hồng Bàng nhóm nghiên cứu lựa chọn phương phám nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp đồng thời giữa nghiên cứu định tính (thiết kế mô hình và bảng câu hỏi) và nghiên cứu định lượng (khảo sát bằng bảng hỏi). Phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm:

  • Phỏng vấn chuyên gia: giảng viên hướng dẫn Vũ Sơn Tùng
  • Đọc và phân tích các nghiên cứu trước: thu tập thông tin từ các nguồn dữ liệu uy tín như các bài nghiên cứu, báo cáo, bài báo liên quan đến sử dụng ví điện tử trong và ngoài nước.
  • Thảo luận nhóm: thu thập ý kiến, quan điểm của các cá nhân trong nhóm nghiên cứu, sử dụng tư duy phản biện để xây dựng mô hình nghiên cứu, thiết kế bảng câu hỏi và thang đo. Phương pháp nghiên cứu định lượng
  • Sử dụng phương pháp thống kê số liệu: thực hiện khảo sát trên phạm vi trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng và thu thập số liệu khảo sát.
  • Sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu: sử dụng phần mềm SPSS để xử lý dữ liệu, xác định các biến có ảnh hưởng. Cỡ mẫu dự khiến khoảng: 400 Phương pháp lấy mẫu: nhóm nghiên cứu lựa chọn phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên thuận tiện, số mẫu tỷ lệ thuận với số lượng sinh viên đang theo học tại trường đại học Quốc tế Hồng Bàng. Cơ sở xác định mẫu: công thức tính mẫu n = N/1+N*e 2 Trong đó:
  • n: kích thước mẫu cần xác định.
  • N: quy mô tổng thể. Tổng số sinh viên đang theo học tại trường ước tính khoảng 10000 sinh viên.
  • e: sai số cho phép. Ba tỷ lệ sai số hay sử dụng là 1%, 5%, 10%. Trong đó mức phổ biến nhất là 5%. Như vậy n = 10000/1+10000*0. 2 ➔ n = 384 Nhóm nghiên cứu quyết định chọn cỡ mẫu tối thiểu là 400 sinh viên. 1.3.1.3. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn tại trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng 1.3.1.4. Thời gian nghiên cứu Từ 25/05/2024 – 25/11/ 1.3.1.5. Đối tượng nghiên cứu Sinh viên đang theo học tại đại học Quốc tế Hồng Bàng 1.4. Ý nghĩa khoa học Việc thực hiện nghiên cứu về những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dung ví điện tử của sinh viên trường đại học Quốc tế Hồng Bàng góp phần làm rõ hơn xu hướng sử dụng ví điện tử trong thanh toán của người tiêu dùng, cụ thể hơn là nhóm đối tượng sinh viên. Góp phần bổ sung vào kho tàng nghiên cứu về lĩnh vực thanh toán điện tử, cụ thể là ví điện tử tại Việt Nam. Cung cấp cái nhìn về ví điện tử, xu hướng thanh toán mới dưới góc nhìn của sinh viên đại học Quốc tế Hồng Bàng. Kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng làm cơ sở có các nghiên cứu khoa học khác về lĩnh vực tâm lý, hành vi người tiêu dùng, thanh toán điện tử, thương mại điện tử. 1.5. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu này giúp sinh viên nói riêng và người tiêu dùng nói chung có thể nhận thức rõ hơn về những lợi ích của việc sử dụng ví điện tử. Cung cấp những dữ liệu thực tiễn về tâm lý, hành vi,... của đối tượng là sinh viên cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ví điện tử tham khảo để phát triển sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu của tệp khách hàng tiềm năng này. Ngoài ra nghiên cứu này còn giúp chính phủ xác định được những rào cản khiến sinh viên chưa sử dụng ví điện tử thường xuyên, đề ra một số giải pháp giúp khắc phục nhưunxg rào cản này, khuyến khích người tiêu dùng sử dụng ví điện tử nhiều hơn. Từ đó thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong xã

Theo Hiện nay có nhiều doanh nghiệp khai thác mô hình ví điện tử nhưng theo thông tin từ Ngân hàng Nhà nước, hiện chỉ có 9 doanh nghiệp như Payoo, MoMo, Mobivi, Ngân lượng,... được cấp phép thử nghiệm loại dịch vụ này (Điệp, 2017). 2.1.3. Lợi ích của thanh toán điện tử Theo Warku, tất cả các phương thức thanh toán điện tử có mốt số đặc điểm như: Tính độc lập, di động, ẩn danh, bảo mật, dễ sử dụng, chi phí giao dịch, thuận tiện, kiểm soát và truy xuất nguồn gốc (Warku, 2010). Như vậy có thể thấy thanh toán điện tử mang lại cho người tiêu dùng những lợi ích to lớn khi có thể thanh toán nhanh chóng, dễ dàng, mọi lúc mọi nơi mà vẫn đảm bảo an toàn nhờ bảo mật giao dịch được đảm bảo bởi bên cung ứng dịch vụ. Ngoài ra người tiêu dùng còn có thể theo dõi lịch sử giao dịch, hỗ trợ họ trong việc quản lý chi tiêu một cách có hiệu quả. Khi sử dụng thanh toán điện tử, người tiêu dùng còn thường xuyên nhận những chương trình khuyến mãi, những ưu đãi tùy hạn mức giao dịch. Hệ thống thanh toán điện tử có lợi cho người bán hàng trực tuyến, bởi vì thanh toán điện tử cho phép họ để giao dịch bán hàng trực tuyến mọi lúc mọi nơi thay vì bị giới hạn trong một cửa hàng; Giảm chi phí xử lý hoạt động và đồng thời tiết kiệm giấy in ấn cho biên lai, hoá đơn; Cho phép khách hàng, người tiêu dùng tiếp cận với thị trường toàn cầu (Điệp, 2017). Bên canh những lợi ích cho người tiêu dùng và người bán hàng trực tuyến, nhóm nghiên cứu còn nhận thấy thanh toán điện tử mang lại nhiều lợi ích cho xã hội cụ thể trong bối cảnh tình hình căng thẳng của dịch Covid – 20193 , thanh toán trực tuyến giúp giảm thiểu tối đa tiếp xúc khi trao đổi hàng hóa, góp phần lớn trong công cuộc phòng chống dịch bệnh trên toàn cầu. Ngoài ra theo Sở tài chính Tỉnh Hà Tĩnh cho biết, thanh toán điện tử còn giúp giảm thiểu lượng tiền mặt trong lưu thông, góp phần giảm chi phí in ấn tiền, chi phí vận chuyển, kiểm đếm và bảo quản tiền, giảm thiểu lạm phát, ổn định nền kinh tế quốc dân (Lợi ích của việc thanh toán không dùng tiền mặt, 2023) 2.1.4. Lợi ích của ví điện tử Ví điện tử là phần trong hệ sinh thái thanh toán điện tử vì vậy nó cũng mang lại tất cả những lợi ích của thanh toán điện tử cho người sử dụng. (^3) Đại dịch COVID- 19 là một đại dịch bệnh truyền nhiễm với tác nhân là virus SARS-CoV-2 và các biến thể của nó đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu. Khởi nguồn vào cuối tháng 12 năm 2019 với tâm dịch đầu tiên tại thành phố Vũ Hán thuộc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc, bắt nguồn từ một nhóm người mắc viêm phổi không rõ nguyên nhân. Sau đó nhanh chóng lây lan và gây bùng nổ đại dịch trên toàn cầu.

Tuy nhiên ví điện tử thường có nhiều lợi ích về ưu đãi khi thanh toán hơn các dịch vụ thanh toán điện tử khác bởi tính năng vượt trội về mã giảm giá mà các nhà cung ứng dịch vụ ví điện tử đem lại. Bên canh đó việc đơn giản hóa thao tác trong đăng kí, truy cập, tra cứu và thanh toán cũng là điểm mạnh thu hút người dùng của ví điện tử so với những hình thức thanh toán trực tuyến còn lại. Đặt biệt với đối tượng khách hàng là sinh viên, các nhà cung ứng dịch vụ ví điện tử thường tạo ra rất nhiều mã giảm giá ưu đãi nhắm vào đối tượng này. 2.1.5. Khái niệm về ý định sử dụng Ajzen cho rằng ý định hành vi là khả năng chủ quan của con người dự định đặt được trong một thời gian nhất định (M. A. Fishbein & Icek Ajzen, 1975). Mô tả rõ hơn về khái niệm này thì ý định sử dụng là miêu tả sự sẵn lòng của khách hàng để sử dụng một sản phẩm/dịch vụ nào đó (Tirtiroglu, E., & Elbeck, M., 2008). Có thể coi ý định sử dụng là thước đo khả năng chủ quan của một cá nhận dự định thực hiện một hành vi cụ thể nào đó trong một khoảng thời gian nhất định. Ý định sử dụng thể hiện mức độ sẵn sàng và quyết tâm của cá nhân trong việc thực hiện hành vi, cụ thể ở đây là ý định sử dụng ví điện tử của sinh viên trường đại học Quốc tế Hồng Bàng. 2.2. Các lý thuyết có liên quan Để có thể thiết kế được mô hình nghiên cứu cho đề tài nghiên cứu sinh viên này, nhóm nghiên cứu đã tham khảo nhiều mô hình khác nhau của những nghiên cứu trước. Nổi bật có mô hình Chấp nhận Công nghệ TAM^4 (Davis, 1989), được Davis và cộng sự phát triển lên dựa trên lý thuyết hành động hợp lý TRA^5 (M. A. Fishbein & Icek Ajzen, 1975). Mô hình này lý giải các yếu tố thúc đẩy người dùng chấp nhận và sử dụng công nghệ mới. Dộ Hình 1: Mô hình Tam (Davis, 1989) (^4) TAM – Technology Acceptance Model (^5) TRA – Theory of Reassoned Action Nhận thức hữu ích Nhận thức dễ sử dụng Thái độ Ý định hành vi Hành vi sử dụng thực tế

Nhằm xác định các yếu tố tác động đến ý định sử dụng ví điện tử của sinh viên trường đại học Quốc tế Hồng Bàng, nhóm nghiên cứu xin đưa ra mô hình nghiên cứu do chúng tôi đề xuất dựa trên sự kết hợp của 2 mô hình TAM (Davis, 1989) 02 yếu tố: nhận thức hữu ích (HI), nhận thức dễ sử dụng (SD), UTAUT2 (Viswanath Venkatesh, James Y. L. Thong, Xin Xu, 2012) 03 yếu tố: giá cả (GC), thói quen (TQ), nhân khẩu học (NKH) và đề xuất thêm 01 yếu tố của nhóm nghiên cứu: tác động xã hội (XH). H H H H H Hình 3: Mô hình nhóm nghiên cứu đề xuất Các biến đề xuất:

  • H1: (HI) Biến nhận thức hữu ích
  • H2: (SD) Biến nhận thức dễ sử dụng
  • H3: (GC) Biến giá cả
  • H4: (XH) Biến tác động xã hội
  • H5: (NKH) Biến nhân khẩu học (tuổi, giới tính, kinh nghiệm) 2.3.2. Giả thuyết đề xuất: 2.3.2.1. Mối quan hệ giữa nhận thức hữu ích, nhận thức dễ sử dụng đối với ý định và hành vi sử dụng ví điện tử của sinh viên đại học QT Hồng Bàng Yếu tố nhân khẩu học Tuổi Giới tính Kinh nghiệm Nhận thức hữu ích Nhận thức dễ sử dụng Tác động xã Giá cả Quyết định sử dụng ví điện tử của sinh viên đại học QT Hồng Bàng

Theo Davis và cộng sự thì nhận thức hữu ích và nhận thức dễ sử dụng đã được phát hiện là có sự ảnh hưởng lớn liên quan đến ý định và hành vi sử dụng. (Davis, 1989). Tuy nhiên, hai yếu tố này có thể không đáp ứng đối với ý định và hành vi sử dụng ví điện tử của sinh viên đại học QT Hồng Bàng. Nên nhóm nghiên cứu chúng tôi quyết định đề xuất 2 giả thuyết dưới đây để kiểm chứng. H1: Nhận thức sự hữu sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến ý định sử dụng ví điện tử của sinh viên đại học QT Hồng Bàng. H2: Nhận thức dễ sử dụng sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến ý định sử dụng ví điện tử của sinh viên đại học QT Hồng Bàng. 2.3.2.2. Mối quan hệ giữa giá cả đối với ý định và hành vi sử dụng ví điện tử của sinh viên đại học QT Hồng Bàng Các công ty cung ứng dịch vụ ví điện tử thường sử dụng các ưu đãi về giá và hoàn tiền khi mua sản phẩm thanh toán thông qua các ứng dụng này để thu hút người tiêu dùng. Tuy nhiên nghiên cứu của Abhipsa Pal và cộng sự (2020) lại cho rằng không có liên hệ nào ảnh hưởng giữ giá cả đến ý định và hành vi sử dụng ở Ấn Độ. Vì vậy nhóm nghiên cứu quyết đinh chọn giả thuyết này. (A. Pal, T. Herath, R. De' & H. R. Rao,

H3: Giá cả ảnh hưởng trực tiếp đến ý định và hành vi sử dụng ví điện tử của sinh viên đại học QT Hồng Bàng. 2.3.2.3. Mối quan hệ giữa tác động xã hội đối với ý định và hành vi sử dụng ví điện tử của sinh viên đại học QT Hồng Bàng Theo thuyết tâm lý học đám đông của Le Bon(1895) cho thấy tác động của xã hội ảnh hưởng nhất định đến tâm lý, hành động của cá nhân. Bởi các cá thể trong xã hội thường có xu hướng hành động theo những việc đạt được sự đồng thuận cao (The Crowd: A Study of the Populer Mind, 1895). Từ đó cho thấy tác động của xã hội ảnh hưởng đến hành vi và ý định của đa số cá nhân trong xã hội về một vấn đề hay hành động cụ thể. Tuy nhiên không thể khẳng định tác động của xã hội có ý nghĩa đối với ý định và hành vi sử dụng ví điện tử của sinh viên đại học QT Hồng Bàng. Để kiểm chứng luận điểm trên, nhóm nghiên cứu quyết định đưa nhân tố tác động xã hội vào mô hình nghiên cứu với giả thuyết sau. H4: Tác động xã hội ảnh hưởng trực tiếp đến ý định việc sử dụng ví điện tử của sinh viên đại học QT Hồng Bàng.

3. Danh mục trích dẫn STT Danh mục trích dẫn 1 Võ Tấn Long và Đinh Hồng Hạnh. (2021). Cách mạng Thanh toán: Định hướng 2025 và tầm nhìn tương lai. PwC Việt Nam 2 Quỳnh, TS. Lâm Thanh Phi. (2023). Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng ứng dụng ví điện tử của người dùng Việt Nam. Tạp Chí Ngân Hàng. 3 Abrazhevich, Dennis. (2004). Electronic Payment System: A user- Centered persnective and Interaction design. EINDHOVEN UNIVERSITY OF TECHNOLOGY 4 Peter, M. O. & Babatunde, P. J. (2012). E-Payment: Prospects and Challenges in Nigerian Public Sector. International Journal of Modern Engineering Research (ỊMER) 5 Austin Briggs & Laurence Brooks. (2011). ELECTRONIC PAYMENT SYSTEMS DEVELOPMENT IN A DEVELOPING COUNTRY: THE ROLE OF INSTITUTIONAL ARRANGEMENTS. WILEY Online Library 6 Olugbade Adeoti & Kehinde Osotimehin. (2012). Adoption of Point of Sale Terminals in Nigeria: Assessment of Consumers' Level of Satisfaction. International Knowledge Sharing Platform 7 Điệp, Vũ Văn. (2017). Tổng quan về thanh toán điện tử tại Việt Nam. Tạp Chí Công Thương 8 Mohammad Salah Uddin, Afroza Yesmin Akhi. (2014). E-Wallet System for Bangladesh an Electronic Payment. International Journal of Modeling and Optimization 9 Dr. Jasmin Padiya & Prof. Ashok Bantwa. (2018). Adoption of E- wallets: A Post Demonetisation Study in Ahmedabad City. Pacific Business Review International. 10 Warku, Garadahew. (2010). Electronic Banking in Ethiopia Practices, Opportunities and Challenges. Journal of internet banking and commerce 11 (2023). Lợi ích của việc thanh toán không dùng tiền mặt. Cổng thông tin điện tử. Sở tài chính tỉnh Hà Tĩnh 12 M. A. Fishbein & Icek Ajzen. (1975). Belief, Attitude, Intention and Behavior: An Introduction to Theory and Research. Contemporary Sociology: Addison-Wesley Publishing Company 13 Tirtiroglu, E., & Elbeck, M. (2008). Qualifying purchase intentions using queueing theory. Journal of applied quantitative methods

14 Viswanath Venkatesh, James Y. L. Thong, Xin Xu. (2012). Consumer Acceptance and Use of Information Technology: Extending the Unified Theory of Acceptance and Use of Technology. SSRN 15 Davis, Bogozzi and Warshaw. (1989). The Technology Acceptance Model 16 A. Pal, T. Herath, R. De' & H. R. Rao. (2020). Contextual facilitators and barriers influencing the continued use of mobile payment services in a developing country: insights from adopters in India. Taylor & Francis 17 1895, Gustave Le Bon. (1895). The Crowd: A Study of the Populer Mind. Amazon.com 18 Viswanath Venkatesh, James Y. L. Thong, Xin Xu. (2012). Consumer Acceptance and Use of Information Technology: Extending the Unified Theory of Acceptance and Use of Technology. SSRN

13 Nguyễn Hồng Quân. (2021). Các nhân tố trong thanh toán trực tiếp ảnh hưởng đến ý định mua hàng và quyết định chi trả trong thương mại điện tử B2C: Nghiên cứu tại thị trường Hà Nội. Tạp chí quản lý và kinh tế quốc tế số 138.