Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

lý thuyết kinh tế vận tải biển, Exercises of Economics

các khái niệm về thời gian khai thác phương tiện

Typology: Exercises

2023/2024

Uploaded on 06/24/2024

lam-lam-16
lam-lam-16 🇻🇳

1 / 3

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
1. Xét trong suốt cuộc đời của phương tiện
Tsd:
-Thời gian sử dụng dự kiến: là khoảng thời gian mà một phương tiện vận tải biển được
dự kiến sẽ hoạt động trước khi cần được sửa chữa hoặc thay thế lớn.
Tkt:
-Tổng chi phí vận tải: là tổng chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa hoặc hành
khách bằng đường biển, bao gồm chi phí nhiên liệu, nhân công, bảo dưỡng, sửa chữa, bốc
xếp hàng hóa, cảng phí, v.v.
Tkh:
-Thời gian khai thác hiệu quả: là khoảng thời gian mà một phương tiện vận tải biển thực
sự được sử dụng để vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách.
2. Xét trong 1 năm (ngày)
-T (số ngày có): Thường là 365-366 ngày.
-T ngừng:
Tsc (số ngày sửa chữa): Thời gian tạm ngừng hoạt động để sửa chữa bảo dưỡng
định kì hoặc đột xuất. Đây là một chỉ số quan trọng trong quản lý vận tải và
logistics vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất khai thác và chi phí vận hành của
các phương tiện => yếu tố chủ quan, không thể cắt giảm, có thể khắc phục được
Ttt (số ngày ngừng vì thời tiết): Thời gian phương tiện không thể hoạt
động do mưa to, gió lớn, hiện tượng tự nhiên cực đoan....Ảnh hưởng
đến quá trình vận hành. Dịch bệnh đối với 2019-2021 => yếu tố khách
quan, không khắc phục được
-Tkt (số ngày khai thác): là số ngày mà phương tiện vận tải có thể hoạt động và thực
hiện các chuyến đi hoặc hoạt động vận tải trong thời gian khai thác của nó, sau khi loại
bỏ số ngày sửa chữa và số ngày ngừng vì thời tiết.
Tkt= T có – T ngừng
Tkt < T có
Tch (thời gian chuyến đi): là khoảng thời gian từ khi một phương tiện vận tải ( xe tải, tàu
hỏa, tàu thủy, máy bay, v.v.) bắt đầu hành trình từ điểm xuất phát cho đến khi nó đến đích
cuối cùng. Thời gian này bao gồm:
Tc (thời gian chạy)
Tđ (thời gian đỗ)
3. Thời gian 1 chuyến đi
-Tc (thời gian chạy): Thời gian mà phương tiện đang di chuyển trên lộ trình từ điểm A đến
điểm B, thường tính bằng giờ hoặc phút. Đã loại bỏ T ngừng
T chạy = l/v khai thác
pf3

Partial preview of the text

Download lý thuyết kinh tế vận tải biển and more Exercises Economics in PDF only on Docsity!

1. Xét trong suốt cuộc đời của phương tiện Tsd:

  • Thời gian sử dụng dự kiến: là khoảng thời gian mà một phương tiện vận tải biển được dự kiến sẽ hoạt động trước khi cần được sửa chữa hoặc thay thế lớn. Tkt:
  • Tổng chi phí vận tải: là tổng chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách bằng đường biển, bao gồm chi phí nhiên liệu, nhân công, bảo dưỡng, sửa chữa, bốc xếp hàng hóa, cảng phí, v.v. Tkh:
  • Thời gian khai thác hiệu quả: là khoảng thời gian mà một phương tiện vận tải biển thực sự được sử dụng để vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách. 2. Xét trong 1 năm (ngày)
  • T (^) có (số ngày có): Thường là 365-366 ngày.
  • T ngừng:  Tsc (số ngày sửa chữa): Thời gian tạm ngừng hoạt động để sửa chữa bảo dưỡng định kì hoặc đột xuất. Đây là một chỉ số quan trọng trong quản lý vận tải và logistics vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất khai thác và chi phí vận hành của các phương tiện => yếu tố chủ quan, không thể cắt giảm, có thể khắc phục được

 Ttt (số ngày ngừng vì thời tiết): Thời gian phương tiện không thể hoạt

động do mưa to, gió lớn, hiện tượng tự nhiên cực đoan....Ảnh hưởng

đến quá trình vận hành. Dịch bệnh đối với 2019-2021 => yếu tố khách

quan, không khắc phục được

- Tkt (số ngày khai thác): là số ngày mà phương tiện vận tải có thể hoạt động và thực

hiện các chuyến đi hoặc hoạt động vận tải trong thời gian khai thác của nó, sau khi loại bỏ số ngày sửa chữa và số ngày ngừng vì thời tiết. Tkt= T có – T ngừng Tkt < T có  Tch (thời gian chuyến đi): là khoảng thời gian từ khi một phương tiện vận tải ( xe tải, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay, v.v.) bắt đầu hành trình từ điểm xuất phát cho đến khi nó đến đích cuối cùng. Thời gian này bao gồm:  Tc (thời gian chạy)  Tđ (thời gian đỗ)

3. Thời gian 1 chuyến đi

  • Tc (thời gian chạy): Thời gian mà phương tiện đang di chuyển trên lộ trình từ điểm A đến điểm B, thường tính bằng giờ hoặc phút. Đã loại bỏ T ngừng T chạy = l/v khai thác
  • Tđ (thời gian đỗ): thời gian mà phương tiện vận tải cần để nghỉ ngơi và chuẩn bị cho các chuyến đi hoặc hoạt động vận tải tiếp theo trong thời gian khai thác của nó
  • Tđ xd (thời gian đỗ xếp dỡ): thời gian mà phương tiện vận tải cần để đỗ, xếp dỡ hàng hóa và chuẩn bị cho các chuyến đi hoặc hoạt động vận chuyển hàng hóa tiếp theo trong thời gian khai thác của nó. T khác: Thời gian mà phương tiện phải chờ đợi tại các điểm dừng hoặc bến bãi do các yếu tố như thủ tục hành chính, kiểm tra an ninh, hoặc điều kiện thời tiết không thuận lợi. Tđ= Tđ xd + T khác
  1. Hệ số vận doanh: cho biết trong 1 năm phương tiện khai thác được bao nhiêu ngày => cho 1 phương tiện
  • Hệ số vận doanh <
  • Hệ số vận doanh càng gần 1 càng tốt => cho nhiều phương tiện (đội phương tiện)
  1. Hệ số vận hành: cho biết năng lực điều khiển phương tuện của người khai thác phương tiện (công thức tương tự như vận doanh)
  2. CÂU HỎI: NẾU LÀ CHỦ PHƯƠNG TIỆN BẠN MUỐN THỜI GIAN VẬN CHUYỂN DÀI HAY NGẮN?  TÙY THUỘC VÀO TỪNG YẾU TỐ, MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐỂ ĐƯA RA LỰA CHỌN - Tiết kiệm thời gian: Nếu mục tiêu chính là đưa hàng đến nhanh chóng và đáng tin cậy, có thể ưu tiên chọn thời gian chuyến đi ngắn, giúp giảm thiểu thời gian đợi chờ của khách hàng và tăng cơ hội cho việc duy trì mối quan hệ kinh doanh tốt. - Chi phí vận chuyển : Thời gian chuyến đi ngắn hơn mang lại chi phí vận chuyển cao hơn do tăng chi phí nhiên liệu và chi phí lao động. Tuy nhiên, nếu chi phí cao hơn được bù đắp bằng giá trị của thời gian tiết kiệm được, thì việc chọn lựa thời gian chuyến đi ngắn có thể là một quyết định sáng suốt. - Tính linh hoạt : Thời gian chuyến đi dài cần thiết để đối phó với các vấn đề như điều kiện giao thông, quy định về thời gian lái xe, hoặc địa hình phức tạp. Tuy nhiên, nếu có thể dự đoán và tránh các trở ngại này, việc chọn thời gian chuyến đi ngắn có thể làm giảm rủi ro và tăng tính linh hoạt. - Yêu cầu của khách hàng : Khách hàng có thể yêu cầu giao hàng trong một khoảng thời gian cụ thể. Trong trường hợp này, chủ phương tiện phải điều chỉnh lịch trình ( dài hoặc ngắn ) để đáp ứng yêu cầu.  Biện pháp :