Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

law of contract CHAPTER1: INTRODUCTION TO CONTRACT, Lecture notes of Law

CHAPTER1: INTRODUCTION TO CONTRACT

Typology: Lecture notes

2023/2024

Uploaded on 02/17/2025

annie-oae
annie-oae 🇻🇳

1 document

1 / 14

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
LAW OF CONTRACT
CHAPTER 1: INTRODUCTION TO CONTRACT
1.1. What is a contract?
1.1. Hợp đồng gì?
US law: a valid contract is an agreement made
between two or more parties (including business
organizations) that creates rights and obligations
that are enforceable by law
Luật Hoa Kì: hợp đồng hiệu lực một sự thỏa
thuận được thành lập bởi 2 hoặc nhiều bên (bao
gồm các tổ chức doanh nghiệp) nhằm hình thành
nên quyền nghĩa vụ hiệu lực pháp luật
1.2. Source of law
1.2. Nguồn của luật
1.2.1. In the US
1.2.1. Hoa
Common law of contracts
Note: Restatement of the law of the contract
Statutory law
- UCC (Uniform Commercial Code)
- Other specific laws (e.g. Uniform
Computer Information Transaction Act
(UCITA))
Thông luật về hợp đồng (luật hợp đồng chung)
Chú ý: sự trình bày lại luật của hợp đồng
Theo luật định:
- Luật Thương mại thống nhất
- Các luật chuyên ngành khác (ví dụ: Đạo
luật giao dịch thông tin máy tính thống nhất
1.3. Classification of contracts
1.3. Phân loại hợp đồng
1.3.1. Based on formality
1.3.1. Dựa trên hình thức
Under US law
- Formal informal
- Express implied-in-fact implied-in-law
- Bilateral unilateral
Theo luật Hoa Kì:
- Chính thức không chính thức
- Nhanh ngụ ý trong fact ngụ ý trong luật
- Song phương đơn phương
Under US law
Formal contracts:
- Require a special form or method of
creation
Contracts Under Seal
Negotiable Instruments
Letters of Credit
Informal contracts
- No special form or method is required
- Most contracts:
Leases
Sales Contracts
Service Contracts
Theo luật Hoa Kì:
Hợp đồng chính thức:
- Yêu cầu một hình thức hoặc phương pháp
riêng biệt cho việc xác lập hợp đồng
Hợp đồng con dấu
Các công cụ chuyển nhượng
Thư tín dụng
Hợp đồng không chính thức:
- Không yêu cầu một hình thức hay phương
pháp riêng biệt
- Hầu hết các hợp đồng
Hợp đồng cho thuê
Hợp đồng mua bán
Hợp đồng dịch vụ
Express contract
Hợp đồng nhanh:
- Expressed in writing or verbally
Implied-in-fact Contract
- Inferred by parties’ conduct
Implied-in-law contract
- No actual contract
- Imposed by court to avoid
- Thể hiện bằng văn bản hoặc lời nói
Hợp đồng ngụ ý trong thực tế:
- Suy ra bởi hành vi/thể hiện của các bên
Hợp đồng ngụ ý trong luật:
- Không hợp đồng thực tế
- Do tòa án áp đặt để tránh
Bilateral contract
- “A promise for a promise”
- E.g., “I promise to pay you $1,000 if you
promise to paint my store”
- Most common
Unilateral contract
- “A promise for an act”
- E.g., “I promise to pay you $1,000 if you
paint my store”
Hợp đồng song phương
- “một lời hứa cho một lời hứa”
- dụ: “tôi hứa sẽ trả cho bạn 1000$ nếu
như bạn hứa sơn cửa hàng của tôi”
- Phổ biến nhất
Hợp đồng đơn phương
-“một lời hứa cho một hành động”
- dụ: tôi hứa sẽ trả cho bạn 1000$ nếu như
bạn sơn cửa hàng của tôi
1.3.2. Based on Validity
1.3.2. Dựa trên giá trị pháp
Under US law
- Valid contract
- Void contract
- Voidable contract
- Unenforceable contract
Theo luật Hoa
- Hợp đồng hợp lệ
- Hợp đồng hiệu
- Hợp đồng thể hiệu
- Hợp đồng không thể thực thi
Under US law
Valid contract:
- Contract that meets all of the essential
elements
- Enforceable by either or all parties.
Theo luật Hoa
Hợp đồng hợp lệ:
- hợp đồng đáp ứng được các điều kiện
cần thiết
- hiệu lực với một hoặc tất cả các bên
Void contract
- Contract that has no legal effect
- Neither party is obligated to perform
- Neither party can enforce the contract
Hợp đồng hiệu:
- hợp đồng không hiệu lực pháp
- Không bên nào nghĩa vụ phải thực hiện
hợp đồng
- Không bên nào thể thực thi hợp đồng
Voidable contract
- One or both parties (eligible party or
parties) can avoid contractual obligations
- If a contract is avoided, both parties are
released from their contractual obligations
Hợp đồng thể hiệu
- Một hoặc cả hai bên (bên đủ điều kiện hoặc
tất cả các bên) thể tránh (không thực
hiện) các nghĩa vụ của hợp đồng
- Nếu một hợp đồng bị hiệu, cả hai bên
được giải phóng khỏi những nghĩa vụ hợp
đồng của họ
Unenforceable contract
Hợp đồng không thể thực thi
- Bảo vệ pháp cho việc thực thi hợp đồng
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe

Partial preview of the text

Download law of contract CHAPTER1: INTRODUCTION TO CONTRACT and more Lecture notes Law in PDF only on Docsity!

LAW OF CONTRACT

CHAPTER 1: INTRODUCTION TO CONTRACT

    1. What is a contract? 1. 1. Hợp đồng là gì? US law: a valid contract is an agreement made between two or more parties (including business organizations) that creates rights and obligations that are enforceable by law Luật Hoa Kì: hợp đồng có hiệu lực là một sự thỏa thuận được thành lập bởi 2 hoặc nhiều bên (bao gồm các tổ chức doanh nghiệp) nhằm hình thành nên quyền và nghĩa vụ có hiệu lực pháp luật
    1. Source of law 1. 2. Nguồn của luật
      1. In the US 1. 2. 1. Ở Hoa Kì Common law of contracts Note: Restatement of the law of the contract Statutory law
  • UCC (Uniform Commercial Code)
  • Other specific laws (e.g. Uniform Computer Information Transaction Act (UCITA)) Thông luật về hợp đồng (luật hợp đồng chung) Chú ý: Là sự trình bày lại luật của hợp đồng Theo luật định: - Luật Thương mại thống nhất - Các luật chuyên ngành khác (ví dụ: Đạo luật giao dịch thông tin máy tính thống nhất
    1. Classification of contracts 1. 3. Phân loại hợp đồng
      1. Based on formality 1. 3. 1. Dựa trên hình thức Under US law
  • Formal – informal
  • Express – implied-in-fact – implied-in-law
  • Bilateral – unilateral Theo luật Hoa Kì:
  • Chính thức – không chính thức
  • Nhanh – ngụ ý trong fact – ngụ ý trong luật
  • Song phương – đơn phương Under US law Formal contracts:
  • Require a special form or method of creation ● Contracts Under Seal ● Negotiable Instruments ● Letters of Credit Informal contracts
  • No special form or method is required
  • Most contracts: ● Leases ● Sales Contracts ● Service Contracts Theo luật Hoa Kì: Hợp đồng chính thức:
  • Yêu cầu một hình thức hoặc phương pháp riêng biệt cho việc xác lập hợp đồng ● Hợp đồng có con dấu ● Các công cụ chuyển nhượng ● Thư tín dụng Hợp đồng không chính thức:
  • Không yêu cầu một hình thức hay phương pháp riêng biệt
  • Hầu hết các hợp đồng ● Hợp đồng cho thuê ● Hợp đồng mua bán ● Hợp đồng dịch vụ Express contract Hợp đồng nhanh:
  • Expressed in writing or verbally Implied-in-fact Contract
  • Inferred by parties’ conduct Implied-in-law contract
  • No actual contract
  • Imposed by court to avoid
  • Thể hiện bằng văn bản hoặc lời nói Hợp đồng ngụ ý trong thực tế:
  • Suy ra bởi hành vi/thể hiện của các bên Hợp đồng ngụ ý trong luật:
  • Không có hợp đồng thực tế
  • Do tòa án áp đặt để tránh Bilateral contract
  • “A promise for a promise”
  • E.g., “I promise to pay you $ 1 , 000 if you promise to paint my store”
  • Most common Unilateral contract
  • “A promise for an act”
  • E.g., “I promise to pay you $ 1 , 000 if you paint my store” Hợp đồng song phương
  • “một lời hứa cho một lời hứa”
  • Ví dụ: “tôi hứa sẽ trả cho bạn 1000 $ nếu như bạn hứa sơn cửa hàng của tôi”
  • Phổ biến nhất Hợp đồng đơn phương - “một lời hứa cho một hành động” - Ví dụ: tôi hứa sẽ trả cho bạn 1000 $ nếu như bạn sơn cửa hàng của tôi
      1. Based on Validity 1. 3. 2. Dựa trên giá trị pháp lý Under US law
  • Valid contract
  • Void contract
  • Voidable contract
  • Unenforceable contract Theo luật Hoa Kì
  • Hợp đồng hợp lệ
  • Hợp đồng vô hiệu
  • Hợp đồng có thể vô hiệu
  • Hợp đồng không thể thực thi Under US law Valid contract:
  • Contract that meets all of the essential elements
  • Enforceable by either or all parties. Theo luật Hoa Kì Hợp đồng hợp lệ:
  • Là hợp đồng đáp ứng được các điều kiện cần thiết
  • Có hiệu lực với một hoặc tất cả các bên Void contract
  • Contract that has no legal effect
  • Neither party is obligated to perform
  • Neither party can enforce the contract Hợp đồng vô hiệu:
  • Là hợp đồng không có hiệu lực pháp lý
  • Không bên nào có nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng
  • Không bên nào có thể thực thi hợp đồng Voidable contract
  • One or both parties (eligible party or parties) can avoid contractual obligations
  • If a contract is avoided, both parties are released from their contractual obligations Hợp đồng có thể vô hiệu
  • Một hoặc cả hai bên (bên đủ điều kiện hoặc tất cả các bên) có thể tránh (không thực hiện) các nghĩa vụ của hợp đồng
  • Nếu một hợp đồng bị vô hiệu, cả hai bên được giải phóng khỏi những nghĩa vụ hợp đồng của họ Unenforceable contract Hợp đồng không thể thực thi
  • Bảo vệ pháp lý cho việc thực thi hợp đồng
  • Legal defense to the enforcement of the contract
  • Parties may voluntarily perform
    • Các bên có thể tự nguyện thực hiện
      1. Based on performance (under US law) 1. 3. 3. Dựa trên sự thực hiện (theo luật Hoa Kì) Executed contract
  • Fully performed on both sides
  • A completed contract Hợp đồng đã thực hiện
  • Các bên đều đã thực hiện đầy đủ các khía cạnh
  • Hợp đồng hoàn thành Executory Contract
  • Not fully performed by either or both sides Hợp đồng không thực hiện đầy đủ
  • Một hoặc cả hai bên chưa thực hiện đầy đủ

CHAPTER 2: ESSENTIAL ELEMENTS OF A VALID CONTRACT

**2. 1. Essential elements of a valid contract under US law

    1. Các điều kiện cần thiết để một hợp đồng có hiệu lực theo luật Hoa Kì** To be enforceable, four basic elements are needed:
  • Agreement
  • Consideration
  • Contractual capacity
  • Legal object Để một hợp đồng có hiệu lực cần đáp ứng 4 điều kiện sau: - Sự thỏa thuận - Nghĩa vụ đối ứng - Năng lực pháp lý khi ký kết hợp đồng - Đối tượng 2. 1. 1. Agreement 2. 1. 1. Sự thỏa thuận Agreement:
  • Manifestation by two or more persons of the substance of a contract Sự thỏa thuận:
  • Là sự thể hiện của hai hoặc nhiều người về bản chất của một hợp đồng Parties:
  • Offeror: Person who makes an offer - Offeree: Person to whom an offer has been made Các bên tham gia:
  • Bên đề nghị: bên đưa ra lời đề nghị
  • Bên được đề nghị: bên nhận được đề nghị đã đưa ra Offer The manifestation of willingness to enter into a bargain, so made as to justify another person in understanding that his assent to that bargain is invited and will conclude it. [Restatement (Second) of Contracts] Lời đề nghị Là biểu hiện cho sự tự nguyện tham gia vào một cuộc mặc cả (giao kèo mua bán), được thực hiện để chứng minh cho người khác hiểu rằng họ đồng ý với lời mời đề nghị đó và sẽ ký kết nó. Requirements for effective offer
  • The offeror must objectively intend to be bound by the offer
  • The terms of the offer must be definite or reasonably certain
  • The offer must be communicated to the offeree Các điều kiện cần thiết để một đề nghị có hiệu quả:
  • Bên đưa ra đề nghị cần phải có ý định khách quan bị ràng buộc bời lời đề nghị
  • Các điều khoản của lời đề nghị cần phải được xác định chắc chắn rõ ràng hoặc chắc chắn một cách hợp lý
  • Lời đề nghị cần phải được thông báo cho người được đề nghị Objective Theory of Contracts/intention to create a legal relation
  • Judged by the reasonable person standard and not by the subjective intent of the parties Case: Facebook, Inc. v. Winklevoss 640 F. 3 d 1034 , 2011 U.S App. Lexis 7430 ( 2011 )
  • No valid contract results from: ● Preliminary negotiations Lý thuyết khách quan về hợp đồng/mục đích tạo ra một quan hệ pháp lý
  • Được đánh giá hợp lý theo tiêu chuẩn con người chứ không phải theo ý muốn chủ quan của các bên Án lệ:...
  • Không hợp đồng có hiệu lực nào do: ● Đàm phán sơ bộ

● Bên được đề nghị cần nhận được thông báo thu hồi một cách hiệu quả Rejection

  • Words or conduct by offeree that rejects an offer
  • Rejection terminates the offer
  • Rejection effective when received by offeror Sự từ chối - Lời nói hoặc hành động thực hiện bởi bên nhận được đề nghị để từ chối một lời đề nghị - Lời từ chối chấm dứt lời đề nghị - Sự từ chối có hiệu lực khi bên đề nghị nhận được lời từ chối Counteroffer
  • A response by offeree that contains terms and conditions different from or in addition to those of the offer. E.g., “I think your price is too high. I will pay $ 100 , 000 .”
  • A counteroffer terminates the offer Đề nghị ngược lại
  • Là một phản ứng bởi bên được đề nghị có những điều khoản hoặc điều kiện khác hoặc bổ sung thêm so với những điều khoản và điều kiện của lời đề nghị (ban đầu) Ví dụ: “tôi nghĩ giá của bạn quá cao. Tôi sẽ trả 100 , 000 $”
  • Một lời đề nghị ngược lại sẽ chấm dứt lời đề nghị Termination of Offer by Operation of Law
  • Destruction of the subject matter through no fault of either party prior to its acceptance.
  • Death or incompetency of offeror or offeree
  • Supervening illegality by enactment of statute, regulation, or court decision. *Supervening illegality when a statute or regulation or court decision makes the object of an offer illegal
  • Lapse of time as stated in offer or after reasonable time Chấm dứt lời đề nghị theo quy định của pháp luật:
  • Đối tượng bị hư hại không do lỗi của một trong hai bên trước khi được kia chấp nhận
  • Bên đề nghị hoặc bên nhận được đề nghị chết hoặc không có thẩm quyền
  • Supervening illegality bằng cách ban hành luật, quy định hoặc quyết định của Tòa án *Supervening illegality là khi một quy chế hoặc một quy định hoặc quyết định của Tòa án làm cho đối tượng của lời đề nghị là bất hợp pháp
  • Khoảng thời gian như đã nêu trong đề nghị hoặc sau thời gian hợp lý Acceptance A manifestation of assent by the offeree to the terms of the offer in a manner invited or required by the offer as measured by the objective theory of contracts [Restatement (Second) of Contracts] Chấp thuận Một biểu hiện của việc chấp thuận của bên được đề nghị đối với các điều khoản của lời đề nghị theo một cách thức được đưa ra lời mời hoặc được yêu cầu của lời đề nghị được đo lường bởi lý thuyết khách quan của hợp đồng Only offeree can legally accept the offer and create a contract Mirror image rule requires the offeree to accept the offeror’s terms unequivocally.
  • “Okay, I agree to that” is acceptance. Chỉ có bên được đề nghị mới có thể hợp pháp chấp nhận lời đề nghị và tạo nên hợp đồng. Quy tắc hình ảnh phản chiếu yêu cầu bên được đề nghị chấp nhận các điều khoản của lời đề nghị một cách rõ ràng.
  • “ok, tôi đồng ý” là lời chấp nhận
  • “Okay, I’ll take it, but wish I’d gotten a better price” is acceptance.
  • “That’s too high a price. I’ll think about it” is not acceptance Response by offeree including different or additional terms is not acceptance
  • “ok, tôi sẽ lấy nó nhưng ước gì tôi nhận được mức giá tốt hơn” là lời chấp nhận
  • “giá quá cao. Tôi sẽ suy nghĩ về nó” không là lời chấp nhận Sự hồi đáp của bên nhận được đề nghị bao gồm những điều khoản khác biệt và bổ sung không phải là lời chấp thuận Silence as Acceptance? Silence generally is not acceptance Silence serves as acceptance when:
  • Offeree states that silence means assent
  • Offeree signed agreement indicating continuing acceptance until further notification
  • Prior dealings indicate that silence means assent
  • Offeree accepts benefits, had opportunity to reject, knows offeror expects compensation. Im lặng là đồng ý? Im lặng nói chung không được coi là lời chấp thuận Im lặng đóng vai trò là đồng ý khi:
  • Bên được đề nghị tuyên bố rằng im lặng là đồng ý
  • Bên được đề nghị kí sự thỏa thuận cho biết tiếp tục chấp nhận cho đến khi có thông báo mới
  • Các giao dịch trước đó cho biết im lặng có nghĩa là đồng ý
  • Bên được đề nghị chấp nhận lợi ích, có cơ hội để từ chối, biết bên đề nghị mong muốn bồi thường Time and mode of acceptance Mailbox rule Proper Dispatch Rule Mode of Acceptance Thời gian và phương thức chấp nhận Quy tắc hộp thư Quy tắc gửi đi đúng cách Phương thức chấp nhận Mailbox rule
  • Acceptance-upon-dispatch rule
  • Acceptance is effective when dispatched, even if it is lost in transmission ● Potential for confusion. Wise offeror may state in offer that acceptance effective upon receipt
  • If offeree first dispatches a rejection and then sends acceptance, mailbox rule does not apply Quy tắc hộp thư
  • Quy tắc chấp nhận khi gửi
  • Sự chấp nhận có hiệu lực khi được gửi đi, kể cả khi có thất lạc trong quá trình vận chuyển ● Có khả năng nhầm lẫn. Người đề nghị khôn ngoan có thể tuyên bố rằng lời đề nghị đã được chấp thuận có hiệu lực ngay khi nhận được
  • Nếu như bên được đề nghị đầu tiên gửi một lời từ chối sau đó gửi lời chấp nhận, quy tắc hộp thư không được áp dụng Proper Dispatch Rule
  • Acceptance must be properly dispatched ● Properly addressed, packaged, and posted
  • Under common law, if acceptance is not properly dispatched, it is not effective until actually received by the offeror Quy tắc gửi đi đúng cách
  • Lời chấp thuận cần được gửi đi đúng cách ● Đúng địa chỉ, đóng gói và gửi đi
  • Ở hệ thống thông luật, nếu lời chấp thuận không được gửi đi đúng cách, nó sẽ không

có hiệu lực cho đến khi bên đề nghị thật sự nhận được. Mode of Acceptance

  • Express Authorization ● Offer says acceptance must be by a specified means of communication. ● Use of an unauthorized means, acceptance not effective
  • Implied Authorization ● Mode of acceptance implied from what is customary in similar transactions, usage of trade, or prior dealings between the parties Các phương thức chấp thuận: - Sự cho phép nhanh: ● Lời đề nghị nói rằng sự chấp thuận cần được thực hiện bằng một phương thức giao tiếp cụ thể ● Dùng các phương thức trái phép, lời chấp thuận không có hiệu quả - Cho phép ngụ ý ● Phương thức chấp thuận ngụ ý từ những thói quen trong các giao dịch tương tự, thói quen mua bán, hoặc các giao dịch trước đây của các bên Offer and Acceptance: Summary Lời đề nghị và chấp nhận: tóm tắt Communication by Offeree Effective When Thông báo của bên được đề nghị Có hiệu lực khi Rejection of offer Received by offeror Từ chối lời đề nghị Bên đề nghị nhận được Counteroffer Received by offeror Đề nghị lại Bên đề nghị nhận được Acceptance of offer Sent by offeree Chấp nhận lời đề nghị Được gửi bởi bên được đề nghị Acceptance after previous rejection of offer Received by offeror Chấp nhận sau khi từ chối lời đề nghị trước đó Bên đề nghị nhận được
      1. Consideration and promissory estoppels Consideration – something of legal value given in exchange for a promise Consideration is a necessary element for the existence of a contract Contracts unsupported by consideration are generally not enforceable (exceptions to be discussed later)
      1. Nghĩa vụ đối ứng và cam kết không thể từ bỏ Nghĩa vụ đối ứng – là một cái gì đó có giá trị pháp lý được đưa ra để đổi lấy một lời hứa Nghĩa vụ đối ứng là một yếu tố cần thiết để một hợp đồng tồn tại Hợp đồng không có sự hỗ trợ bởi nghĩa vụ đối ứng thường không có hiệu lực thi hành (các trường hợp ngoại lệ sẽ được thảo luận sau) Consideration consists of two elements:
  • Something of legal value must be given
  • There must be a bargained-for exchange Nghĩa vụ đối ứng bao gồm 2 yếu tố:
  • Cái gì đó có giá trị pháp lý được đưa ra
  • Chúng phải có giá trị bồi hoàn ( bồi hoàn ở đây nghĩa là sự trao đổi mà các bên đưa ra để tạo nên một hợp đồng có hiệu lực ) Legal value A contract is considered supported by legal value if:
  • The promisee suffers a legal detriment; or
  • The promisor receives a legal benefit. Giá trị pháp lý: Một hợp đồng có nghĩa vụ đối ứng được coi là có giá trị pháp lý khi:
  • Người được hứa chịu thiệt hại về pháp lý; hoặc Most commonly involves tangible payment (e.g., money, property) or performance of an act (providing services)
  • Người đưa ra lời hứa nhận được lợi ích hợp pháp. Thông thường bao hàm thanh toán hữu hình (tiền, tài sản) hoặc thực hiện một hành động (cung cấp dịch vụ) Bargained-for Exchange Process of bargaining or inducement that leads to an enforceable contract Naturally present in most commercial transactions. Giá trị bồi hoàn/mặc cả để trao đổi Quá trình mặc cả hoặc thuyết phục dẫn đến sự có hiệu lực của hợp đồng Đương nhiên có mặt trong hầu hết các giao dịch thương mại Gift promises Gratuitous promises unenforceable due to lack of consideration
  • Promise freely given and not induced by promise of some benefit Exceptions:
  • Completed gift promise not revocable
  • Gift promise made in writing and witnessed ⇨ Enforceable Lời hứa hẹn tặng cho: Những lời hứa hẹn vu vơ không thể thực hiện được bởi vì thiếu nghĩa vụ đối ứng
  • Lời hứa được đưa ra một cách tự do và không được đem lại bởi một lời hứa về một số lợi ích Các trường hợp ngoại lệ:
  • Lời hứa hẹn tặng cho đã hoàn thành không thể hủy bỏ
  • Lời hứa hẹn tặng cho được thực hiện bằng văn bản và có người chứng kiến ⇨ Có hiệu lực Contracts Lacking Consideration
  • Illegal Consideration
  • Illusory Promise
  • Moral Obligation
  • Preexisting Duty
  • Past Consideration Hợp đồng thiếu nghĩa vụ đối ứng
  • Nghĩa vụ đối ứng bất hợp pháp
  • Lời hứa viển vông
  • Nghĩa vụ đạo đức
  • Bổn phận đã tồn tại từ trước đó
  • Nghĩa vụ đối ứng trước đó Illegal Consideration A promise to refrain from doing an illegal act E.g., “I will not drink alcohol until I am 21 if you pay me $ 1 , 000 ” Note: the law prohibits people under 21 from drinking alcohol => not enforceable Nghĩa vụ đối ứng bất hợp pháp Một lời hứa để kiềm chế không làm một hành động bất hợp pháp Ví dụ: “nếu bạn trả tôi 1000 $ tôi sẽ không uống đồ uống có cồn cho đến khi tôi 21 tuổi”. Ghi chú: luật cấm người dưới 21 tuổi uống đồ uống có cồn ⇨ Không có hiệu lực Illusory Promise A contract that both parties enter, but one or both can choose not to perform their contractual obligations. e.g., “I will pay you a bonus at the end of the year if I feel like it at that time” => unenforceable Lời hứa viển vông Một hợp đồng mà cả hai bên tham gia vào nhưng một bên hoặc các bên có thể chọn không thực hiện nghĩa vụ của họ trong hợp đồng. Ví dụ: “tôi sẽ trả cho bạn thêm một khoản tiền vào cuối năm nay nếu như lúc đó tôi thích” ⇨ Không có hiệu lực Moral Obligation Nghĩa vụ đạo đức

Exceptions: settlement of claims Accord – An agreement whereby the parties agree to accept something different in satisfaction of the original contract Ngoại lệ: giải quyết yêu cầu (bồi thường thiệt hại) Bản thỏa thuận – một thỏa thuận mà trong đó các bên tham gia đồng ý chấp nhận một điều gì đó khác với thỏa thuận ban đầu Exception: Promissory Estoppel Promise legally unenforceable due to lack of consideration or other problem This doctrine provides a remedy if withdrawal of a promise by a promisor will adversely affect a promise who detrimentally relied on the promise Ngoại lệ: cam kết không thể từ bỏ Là lời hứa không thể thực thi về mặt pháp lý bởi vì thiếu nghĩa vụ đối ứng (consideration) hoặc vấn đề khác Học thuyết này cung câp một giải pháp khắc phục nếu sự rút lại lời hứa bởi bên đưa ra lời hứa sẽ dẫn đến hậu quả bất lợi cho người phụ thuộc vào lời hứa Promissory Estoppel (continued) The following elements must be shown:

  • Promisor made a promise
  • Promisor should have reasonably expected that promisee would rely on the promise
  • Promisee did rely on promise
  • Injustice would result if promise not enforced Cam kết không thể từ bỏ (tiếp tục) Các yếu tố sau đây cần phải được hiển thị: - Bên đưa ra lời hứa tạo ra lời hứa - Bên đưa ra lời hứa đáng lẽ ra phải kì vọng một cách hợp lý rằng bên nhận được lời hứa sẽ phụ thuộc và lời hứa - Bên nhận được lời hứa đã phụ thuộc vào lời hứa - Kết quả sẽ không công bằng nếu lời hứa không có hiệu lực
      1. Contractual capacity Law presumes that parties have contractual capacity to enter into the contract Certain persons may not have full contractual capacity:
  • Minors
  • Insane persons
  • Intoxicated persons
      1. Năng lực giao kết hợp đồng Luật cho rằng các bên tham gia phải có năng lực giao kết hợp đồng để tham gia vào hợp đồng Một số người có thể không có đầy đủ năng lực giao kết hợp đồng:
  • Trẻ vị thành niên
  • Người điên/mất trí
  • Người say xỉn Common law and many state statutes protect persons who lack contractual capacity from having contracts forced on them. Person asserting incapacity bears burden of proof Hệ thống thông luật và đạo luật của nhiều bang bảo vệ những người thiếu năng lực giao kết hợp đồng khỏi sự ràng buộc của hợp đồng lên họ Người khẳng định không có năng lực cần phải chứng minh Minors Common law defines minors as:
  • Females under the age of 18 ; and
  • Males under the age of 21 Many states have enacted statutes that specify the age of majority
  • Generally 18 years of age for both males and females Trẻ vị thành niên Hệ thống thông luật định nghĩa trẻ vị thành niên là:
  • Nữ dưới 18 tuổi và
  • Nam dưới 21 tuổi Nhiều bang ban hành các đạo luật quy định cụ thể tuổi trưởng thành
  • Thường là 18 tuổi cho cả nam lẫn nữ Key issues relating to minors and contracts
  • The Infancy Doctrine
  • Ratification
  • Parents’ liability for their children’s contracts
  • Necessaries of life Các vấn đề chính liên quan đến trẻ vị thành niên và hợp đồng
  • Học thuyết vị thành niên
  • Sự phê chuẩn/thông qua
  • Trách nhiệm của cha mẹ đối với hợp đồng của con cái
  • Những điều cần thiết của cuộc sống Infancy doctrine Minors may disaffirm (cancel) most contracts they have entered into with adults
  • Contract is voidable by minor
  • Minor has choice to enforce or disaffirm contract Public policy of protecting minors from unscrupulous adults Học thuyết vị thành viên Trẻ vị thành niên có thể hủy phần lớn các hợp đồng mà họ ký kết với người lớn
  • Hợp đồng có thể bị vô hiệu bởi trẻ vị thành niên
  • Trẻ vị thành niên có quyền lựa chọn tuân theo hay hủy bỏ hợp đồng Chính sách công bảo vệ trẻ vị thành niên khỏi những người lớn vô lương tâm Infancy Doctrine (continued) Disaffirmance – minor’s act of rescinding a contract under infancy doctrine
  • May be done orally, in writing, or by conduct
  • Must be done within reasonable time of reaching age of majority Học thuyết vị thành niên (tiếp) Sự hủy bỏ - sự hủy bỏ một hợp đồng của luật trẻ vị thành niên theo học thuyết vị thành niên
  • Có thể hoàn thành bởi lời nói, văn bản hay hành động
  • Cần được hoàn thành trong khoảng thời gian hợp lý khi đến tuổi thành niên Infancy Doctrine (continued) Parties’ Duties upon Disaffirmance
  • Minor must only return the goods or property received from the adult, in the condition it is at the time of disaffirmance
  • Adult has duty of restitution – if minor has transferred consideration before disaffirming the contract, adult must place minor in status quo Học thuyết vị thành niên (tiếp) Trách nhiệm của các bên khi hủy bỏ
  • Trẻ vị thành niên chỉ cần phải trả lại hàng hóa hoặc tài sản đã được nhận từ người lớn, trong điều kiện tại thời điểm hủy bỏ
  • Người lớn có trách nhiệm bồi thường – nếu trẻ vị thành niên chuyển nghĩa vụ đối ứng trước khi hủy bỏ hợp đồng, người lớn cần đặt trẻ nhỏ vào hiện trạng như trước Infancy Doctrine (continued) Minor’ s Duty of Restitution – Most states provide that the minor must place adult in status quo upon disaffirmance:
  • If minor’s intentional or grossly negligent conduct caused the loss of value to the adult’s property
  • If minor misrepresented his or her age Học thuyết vị thành niên Trách nhiệm của trẻ nhỏ trong việc bồi thường – hầu hết các bang quy định rằng trẻ nhỏ cần đặt vị trí người lớn trong tình trạng trạng khi hủy bỏ:
  • Nếu trẻ em cố ý hoặc thực hiện cực kỳ cẩu thả gây ra sự mất mát về giá trị tài sản của người lớn
  • Néu trẻ em cung cấp sai tuổi của mình Ratification Sự phê chuẩn/thông qua

If minor does not disaffirm during period of minority or within a reasonable time after reaching the age of majority

  • Contract is ratified (accepted)
  • Minor (now an adult) is bound by contract; and
  • Right to disaffirm is lost Nếu trẻ nhỏ không hủy bỏ trong suốt tuổi vị thành niên hoặc trong một khoảng thời gian hợp lí cho đến khi đạt đến tuổi trưởng thành: - Hợp đồng được phê chuẩn (chấp thuận) - Trẻ nhỏ (bây giờ là người lớn) bị ràng buộc bởi hợp đồng; và - Quyền hủy bỏ biến mất Parent’s Liability for Children’s Contracts Parents owe a legal duty to provide food, clothing, shelter, and other necessaries of life for their minor children. Parents liable for their children’s contracts for necessaries if they have not adequately provided such items Parental duty of support terminates if a minor become emancipated Trách nhiệm của cha mẹ với hợp đồng của con cái Cha mẹ có nghĩa vụ pháp lý phải cung cấp thức ăn, quần áo, chỗ ở và các nhu cầu thiết yếu khác cho con cái của họ Cha mẹ có trách nhiệm về các hợp đồng thiết yếu của con cái nếu chúng không được cung cấp đầy đủ những vật dụng đó Nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ chấm dứt nếu trẻ vị thành niên trưởng thành Minor’s Liability for Necessaries Minors are obligated to pay for the necessaries of life
  • Food, shelter, clothing, medical services Based on quasi-contract
  • Minor must pay only reasonable value of the goods or services Trách nhiệm của trẻ vị thành niên cho những nhu cầu thiết yếu: Trẻ vị thành niên có nghĩa vụ cho việc chi trả những nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống
  • Đồ ăn, chỗ ở, quần áo, dịch vụ y tế Dựa trên chuẩn hợp đồng (một thỏa thuận hồi tố giữa hai bên không có nghĩa vụ trước đó với nhau )
  • Trẻ vị thành niên chỉ cần chi trả giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ Minors Cannot Disaffirm Certain Contracts By state statues Typically:
  • Medical care
  • Health and life insurance
  • Educational loan agreements
  • Contracts to support children
  • Contracts to enlist in military
  • Certain sports and entertainment contracts Trẻ em không thể hủy bỏ một số hợp đồng nhất định Quy định bởi luật của bang Điển hình như:
  • Chăm sóc y tế
  • Bảo hiểm sức khỏe và nhân thọ
  • Hợp đồng cho vay giáo dục
  • Hợp đồng cấp dưỡng trẻ em
  • Hợp đồng nhập ngũ
  • Một số hợp đồng thể thao và giải trí nhất định Mentally Incompetent Persons Law protects people suffering from substantial mental incapacity from enforcement of contracts. To be relieved of duties under a contract, law requires a person to have been legally insane at the time of entering contract. Người không đủ năng lực về mặt tinh thần Pháp luật bảo vệ những người bị mất khả năng tinh thần một cách đáng kể khi thực thi hợp đồng Để giải phóng nghĩa vụ khỏi một hợp đồng, luật pháp quy định một người phải mất trí về pháp lý tại thời điểm tham gia hợp đồng Mentally Incompetent Persons Legal insanity – a state of contractual incapacity as determined by law Two standards concerning contracts of mentally incompetent persons:
  • Adjudged insane
  • Insane, but not adjudged insane Người không đủ năng lực về mặt tinh thần (tiếp) Bị điên về mặt pháp lý – tình trạng mất năng lực hợp đồng được quy định bởi pháp luật Có hai tiêu chuẩn liên quan đến hợp đồng của người không đủ năng lực về mặt tinh thần:
  • Bị tuyên bố là điên
  • Bị điên nhưng chưa được Tòa án tuyên bố là điên Mentally Incompetent Persons (cont) Adjudged Insane
  • A person who has been a proper court or administrative agency
  • A contract entered into by such a person is void
  • Neither party can enforce the contract Người không đủ năng lực về mặt tinh thần (tiếp) Người bị tuyên bố là điên
  • Người bị tuyên bố là điên bởi tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Một hợp đồng được tham gia bởi người đó được coi là vô hiệu
  • Không bên nào có thể thực thi hợp đồng Mentally Incompetent Persons (cont) Insane, But Not Adjudged Insane
  • A person who is insane but has not been adjudged insane by a court or administrative agency;
  • A contract entered into by such a person is generally voidable;
  • The competent party cannot void the contract Người không đủ năng lực về mặt tinh thần (tiếp) Bị điên, nhưng chưa được tuyên bố là điên
  • Người bị điên nhưng chưa được tuyên bố là điên bởi tòa án hoặc cơ quan nhà nước
  • Một hợp đồng được giao kết bởi người này nói chung có thể vô hiệu
  • Bên có thẩm quyền trong hợp đồng không thể vô hiệu hợp đồng Intoxicated Person A person who is so intoxicated that he or she cannot understand nature of transaction may disaffirm
  • Contract is voidable by intoxicated party
  • Contract is not voidable by the other party if that party had contractual capacity Intoxicated party must return other party to status quo Người say xỉn Một người say đến mức không thể hiểu được bản chất của giao dịch có thể hủy bỏ (hợp đồng)
  • Hợp đồng có thể vô hiệu bởi bên say xỉn tham gia hợp đồng
  • Hợp đồng có thể không vô hiệu bởi bên kia nếu bên đó có năng lực hợp đồng Bên say xỉn cần phải hoàn trả những gì đã nhận cho bên còn lại để giữ nguyên hiện trạng
      1. Legal object Contracts with an illegal object are void and therefore unenforceable Two categories of illegality:
  • Contracts contrary to statues
  • Contracts contrary to public policy
  • Special business contracts and licensing statues
      1. đối tượng pháp lý Hợp đồng có đối tượng bất hợp pháp là vô hiệu, vì vậy không thể thực thi Hai loại bất hợp pháp:
  • Hợp đồng trái ngược với luật
  • Hợp đồng trái ngược với chính sách công
  • Hợp đồng kinh doanh đặc biệt và quy chế cấp phép Contracts Contrary to Statues Federal and state statutes prohibit certain types of conduct Hợp đồng trái ngược với luật Các đạo luật của liên bang và tiểu bang quy định cấm một số loại hoạt động nhất định
  • Other party knew or should have known that a mistake was made
  • Mistake was clerical or mathematical error that was not the result of gross negligence
  • Mistake is so serious that enforcing the contract would be unconscionable - Bên còn lại biết hoặc phải biết rằng sai lầm đã được tạo ra - Sai lầm do sai sót về biên chép hoặc tính toán mà không phải là kết quả của việc cẩu thả nghiêm trọng - Sai lầm nghiêm trọng đến mức việc thực thi hợp đồng sẽ là vô đạo đức Mutual mistake of fact Mistake made by both parties concerning a material fact that is important to the subject matter of the contract Contract may be rescinded on the ground that no contract has been formed because there has been no “meeting of the minds” between the parties Sai lầm chung về sự kiện Sai lầm được tạo ra bởi cả hai bên tham gia hợp đồng liên quan đến một sự kiện quan trọng đến đối tượng của hợp đồng Hợp đồng có thể bị hủy bỏ với lý do không có hợp đồng nào được hình thành vì không có sự thống nhất về mặt ý chí giữa các bên Mutual mistake of value Both parties know the object of the contract, but are mistaken as to its value
  • E.g., seller agrees to sell old painting for $ 100 , and it turns out that collectors highly value such paintings Contract is enforceable
  • No relief for party that got “worst” of the deal
  • Contrary rule would open every contract to such disputes. Sai lầm chung về giá trị Cả hai bên đều biết đối tượng của hợp đồng nhưng có sai lầm về giá trị của nó
  • Ví dụ: người bán đồng ý bán bức tranh cũ với giá 100 $ và hóa ra các nhà sưu tập đánh giá cao những bức tranh như vậy Hợp đồng có thể được thực thi
  • Không có sự đền bù nào cho bên “chịu thiệt hại nhất” về thỏa thuận
  • Quy tắc trái ngược sẽ mở ra mọi hợp đồng tranh chấp như vậy 3. 1. 1. 2. Misrepresentation Fraudulent misrepresentation Negligence misrepresentation Innocent misrepresentation 3. 1. 2. Sự trình bày sai lầm Sự trình bày sai lầm do gian dối Sự trình bày sai lầm do cẩu thả Sự trinh bày sai lầm do ngớ ngẩn (ngây thơ) Fraudulent misrepresentation Misrepresentation
  • Assertion is made that is not in accord with the facts Intentional misrepresentation:
  • Person consciously induces another person to rely on a misrepresentation
  • Also called fraud Sự trình bày sai lầm do gian dối Sự trình bày sai lầm:
  • Sự xác nhận được đưa ra không phù hợp với các thông tin Sự trình bày sai lầm một cách cố ý
  • Một người cố ý xui khiến người khác phụ thuộc (tin vào) sự trình bày sai lầm đó
  • Còn được gọi là lừa đảo Fraudulent misrepresentation (cont) When a party is fraudulently induced to enter into a contract:
  • The innocent party’s assent to the contract is not genuine; and
  • Contract is voidable by the innocent party Sự trình bày sai lầm do gian dối (tiếp) Khi một bên bị lừa dối trong việc giao kết hợp đồng:
  • Sự đồng ý của bên vô tội trong hợp đồng không được xác thực và
  • Hợp đồng có thể vô hiệu bởi bên vô tội
  • Can rescind contract and obtain restitution, or
  • Enforce contract and sue for damages
  • Có thể hủy bỏ hợp đồng và đạt được bồi thường hoặc
  • Thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại Elements of Fraud Wrongdoer made a false representation of material fact Wrongdoer intended to deceive the innocent party (scienter) Innocent party justifiably relied on the misrepresentation Innocent party was injured Các yếu tố của gian dối Người làm sai tạo ra sự trình bày sai về thông tin Người làm sai có ý muốn lừa dối bên vô tội (cố ý) Bên vô tội phụ thuộc chính đáng vào sự trình bày sai lầm Bên vô tội bị thiệt hại Types of Fraud Fraud in the inception Fraud in the inducement Fraud by concealment Silence as misrepresentation Misrepresentation of law Các loại lừa dối Lừa dối trong giai đoạn đầu Lừa dối trong việc thuyết phục Lừa dối bằng cách che giấu Im lặng để trình bày sai lầm Sự trình bày sai lầm của luật Types of Fraud (cont) Fraud in the inception: occurs if a person is deceived as to the nature of his or her act and does not know what he or she is signing Fraud in the inducement: occurs when the party knows what he or she is signing but has been fraudulently induced to enter into the contract Fraud by concealment: occurs when one party takes specific action to conceal a material fact from another party Silence as misrepresentation: nondisclosure is a misrepresentation if it could constitute a failure to act in good faith Misrepresentation of law: if one party to a contract is a professional who should know what the law is and intentionally misrepresent the law to a less sophisticated contracting party Các loại lừa dối (tiếp) Lừa dối trong giai đoạn đầu: xảy ra khi một người bị lừa dối về bản chất của hành động của mình và không biết mình đang kí cái gì Lừa dối trong việc thuyết phục: xảy ra khi có bên biết rõ cái mà mình đang kí nhưng bị thuyết phục do bị lừa dối khi tham gia giao kết hợp đồng Lừa dối bằng cách che giấu: xảy ra khi một bên thực hiện hành động cụ thể để che giấu thông tin trước bên còn lại Im lặng để trình bày sai lầm: không tiết lộ là một sự trình bày sai lầm nếu như nó có thể tạo ra một hành động không có thiện chí Sự trình bày sai lầm bởi luật: nếu một bên trong hợp đồng là một người có chuyên môn, người mà phải biết rằng luật là gì và cố tình trình bày sai luật cho một bên trong hợp đồng ít thành thạo hơn. Negligence Misrepresentation Person makes a false statement of fact due to his failure to exercise duty of care The aggrieved party may rescind the contract and claim damages Sự trình bày sai lầm do cẩu thả Người đưa ra lời phát biểu sai lầm về sự kiện bởi vì không thực hiện nghĩa vụ chăm sóc Bên bị vi phạm có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại Innocent Misrepresentation Person makes statement of fact that he or she honestly and reasonably believes to be true, even though it is not Innocent misrepresentation is not fraud Sự trình bày sai lầm do ngớ ngẩn (ngây thơ) Người đưa ra lời phát biểu về một sự kiện mà người đó tin rằng một cách thành thật và hợp lý rằng đó là sự thật, mặc dù nó không phải. Sự trình bày sai lầm do ngớ ngẩn (ngây thơ) không phải là lừa đảo

The aggrieved party may rescind the contract but may not sue for damages Bên bị vi phạm có thể hủy bỏ hợp đồng nhưng có thể không được kiện đòi bồi thường thiệt hại Misrepresentation Summary Tóm tắt sự trình bày sai lầm Type of misrepresentation Sue for damages Rescind contract Fraud in the inception Yes Yes Fraud in the inducement Yes Yes Fraud by concealment Yes Yes Silence as misrepresentation Yes Yes Misrepresentation of law Usually no Usually no Innocent misrepresentation No Yes Negligence misrepresentation Yes (if negligence is proved) Yes Loại trình bày sai lầm Yêu cầu bồi thường thiệt hại Hủy bỏ hợp đồng Lừa dối trong giai đoạn đầu Có Có Lừa dối trong việc thuyết phục Có Có Lừa dối bằng cách che giấu Có Có Im lặng để trình bày sai lầm Có Có Sự trình bày sai lầm của luật Thường là không Thường là không Sự trình bày sai lầm do ngớ ngẩn (ngây thơ) Không Có Sự trình bày sai lầm do cẩu thả **Có (nếu sự cẩu thả được chứng minh) Có

        1. Duress** One party threatens to do a wrongful act to induce the other party entering into a contract
  • E,g,, threat of extortion or physical injury Due to lack of voluntary assent, contract not enforceable against the innocent party 3. 1. 1. 3. Ép buộc Một bên đe dọa làm một hành động sai trái để khiến bên còn lại phải giao kết hợp đồng
  • Ví dụ: đe dọa tống tiền hoặc tổn thương cơ thể Do thiếu sự đồng ý tự nguyện, hợp đồng không có hiệu lực đối với bên vô tội 3. 1. 1. 4. Undue influence Occurs where one person:
  • Takes advantage of another person’s mental, emotional, or physical weakness, and
  • Unduly persuades that person to enter into a contract Contract voidable by the innocent party 3. 1. 1. 4. Chịu sự ảnh hưởng Xảy ra khi một người:
  • Có lợi thế so với sự suy yếu về thần kinh, cảm xúc hoặc thể chất của người khác và
  • Thuyết phục hoàn toàn người giao ký kết hợp đồng Hợp đồng có thể vô hiệu bởi bên vô tội Undue influence (cont) The following elements must be shown:
  • Fiduciary or confidential relationship existed between the parties e.g., lawyer-client, psychiatrist-patient, caregiver-elderly patient Chịu sự ảnh hưởng (tiếp) Các yếu tố dưới đây cần được hiện thị rõ:
  • Giữa các bên tồn tại một mối quan hệ ủy thác hoặc bí mật (thân tín) Ví dụ: luật sư – khách hàng, bác sĩ – bệnh nhân, người chăm sóc – bệnh nhân cao tuổi
  • Dominant party unduly used his or her influence to persuade the servant party to enter into a contract
  • Bên thống trị đã sử dụng quá mức sự ảnh hưởng của mình để thuyết phục bên yếu thế hơn giao kết hợp đồng 3. 1. 2. Unconscionability Court may not enforce a contract that is so oppressive or manifestly unfair that it is unjust
  • Called unconscionable contract, or contract of adhesion
  • E.g., contract for loan with interest rate of 600 % 3. 1. 2. Sự vô đạo đức Tòa án có thể không cho phép thực thi một hợp đồng có tính chất chen ép (áp bức) hoặc rõ ràng là bất công đến mức phi lý
  • Được gọi là hợp đồng vô lương tâm, hoặc hợp đồng kết dinh
  • Ví dụ: hợp đồng cho vay với lãi suất 600 % Unconscionability (continued) Elements of unconscionable contract:
  • The parties possessed severely unequal bargaining power
  • Dominant party unreasonably used its unequal bargaining power
  • Adhering party had no reasonable alternative Sự vô đạo đức (tiếp) Các yếu tố của hợp đồng vô đạo đức:
  • Các bên có năng lực thương lượng bất bình đẳng nghiêm trọng
  • Bên thống trị đã sử dụng bất hợp lý quyền thương lượng của mình một cách không công bằng
  • Bên gắn bó (lệ thuộc) không có giải pháp thay thế hợp lý **3. 3. Form of contract
      1. Form of a contract under US Law
    1. Hình thức hợp đồng
      1. Hình thức hợp đồng dưới luật Hoa Kì
      1. Forms of a contract under US law** Statute of frauds and consequences Contracts that must be in writing Exceptions 3. 3. 1. Hình thức hợp đồng dưới luật Hoa Kì Quy định về gian lận (lừa đảo) và hậu quả Hợp đồng cần được lập thành văn bản Ngoại lệ Statute of frauds and consequences State statue that requires certain types of contracts to be in writing Consequences
  • Unenforceable if executory
  • Contract voluntarily executed by parties will not be rescinded Quy định về gian lận (lừa đảo) và hậu quả Nhà nước quy định rằng yêu cầu một số loại hợp đồng cần được lập thành văn bản Hậu quả:
  • Không thể có hiệu lực nếu thực thi
  • Hợp đồng do các bên tự nguyện thực hiện sẽ không bị hủy bỏ Contracts that must be in writing Contracts involving interests in land Contracts cannot possibly be performed within one year Collateral contracts Promises made in consideration of marriage Contracts for the sale of goods for more than $ 500 Real estate agents’ contracts Agency contracts where the underlying contract must be in writing Promises to write a will Các hợp đồng cần được thành lập bằng văn bản Hợp đồng liên quan đến quyền lợi về đất đai Hợp đồng không thể thực hiện trong vòng một năm Hợp đồng thế chấp Những lời hứa được tạo nên từ nghĩa vụ đối ứng của hôn nhân Hợp đồng mua bán hàng hóa có giá trị hơn 500 $ Hợp đồng đại lý bất động sản Các hợp đồng của môi giới, đại lý, cơ quan mà trong đó hợp đồng cơ sở phải bằng văn bản
  • Injunction - Lệnh của tòa cấm hoặc bắt làm gì Monetary Damages Available to nonbreaching party upon any breach
  • Minor breach
  • Material breach Intended to compensate nonbreaching party for loss of bargain Tiền đền bù thiệt hại Có sẵn cho bên không vi phạm khi có bất kì vi phạm nào:
  • Vi phạm nhỏ
  • Vi phạm nghiêm trọng Có mục đích bồi thường cho bên không vi phạm bị tổn thất trong việc giao kết Types of Monetary Damages Compensatory Damages Consequential Damages Liquidated Damages Nominal Damages Các loại tiền đền bù thiệt hại Bồi thường thiệt hại Thiệt hại do hậu quả (bồi thường thiệt hại đặc thù^1 ) Bồi thường thiệt hại ấn định (thiệt hại ước tính) Bồi thường tượng trưng Compensatory Damages Compensate nonbreaching party for the loss of the bargain Place nonbreaching party in position would have had if contract had been fully performed
  • Restore benefit of the bargain Bồi thường thiệt hại Bồi thường cho bên không vi phạm bị tổn thất trong việc giao kết Đặt bên không vi phạm vào vị trí sẽ có nếu hợp đồng được thực hiện đầy đủ
  • Khôi phục lợi ích của giao kết Compensatory Damages (cont) Amount awarded depends on
  • Type of contract, and
  • Which party breached Special types of contracts:
  • Sale of goods
  • Construction contracts
  • Employment contracts Bồi thường thiệt hại (tiếp) Số tiền được trao tùy thuộc vào
  • Loại hợp đồng, và
  • Bên nào vi phạm Các loại hợp đồng đặc biệt:
  • Hợp đồng bán hàng hóa
  • Hợp đồng xây dựng
  • Hợp đồng lao động Mitigation of damages Nonbreaching party has duty to avoid or reduce damages caused by a breach of contract
  • E.g., look for replacement job, or fix a defective machine Extent of mitigation depends on the type contract Giảm thiểu thiệt hại Bên không vi phạm có nghĩa vụ tránh hoặc giảm bớt thiệt hại được gây ra bởi bên vi phạm hợp đồng
  • Ví dụ: tìm kiếm công việc thay thế hoặc sửa chữa máy bị lỗi Mức độ giảm nhẹ tùy thuộc vào loại hợp đồng Consequential Damages Foreseeable damages that arise from circumstances outside the contract
  • E.g., lost profits Thiệt hại do hậu quả (bồi thường thiệt hại đặc thù) Những thiệt hại có thể lường trước được phát sinh từ các trường hợp ngoài hợp đồng
  • Ví dụ: lợi nhuận bị mất (^1) Là hậu quả của hoàn cảnh đặc thù liên quan đến hợp đồng To be liable for these damages, breaching party must know or have reason to know that the breach will cause such damages Để chịu trách nhiệm về những thiệt hại này, bên vi phạm phải biết hoặc có lý do để biết rằng hành vi vi phạm sẽ gây ra những thiệt hại đó Liquidated Damages Parties agree in advance that certain damages will be available if contract is breached
  • E.g., if tenant breaches by late rent payment, tenant shall pay $ 10 /day liquidated damages To be lawful,
  • Actual damages must be difficult or impracticable to determine, and
  • Liquidated amount must be reasonable in the circumstances, i.e., not punitive Bồi thường thiệt hại ấn định (thiệt hại ước tính) Các bên đồng ý trước rằng sẽ có một số bồi thường thiệt hại nhất định nếu vi phạm hợp đồng
  • Ví dụ: nếu người thuê vi phạm do chậm trả tiền thuê, người thuê sẽ phải trả 10 $/ngày cho những thiệt hại ước tính Các thiệt hại thực tế phải khó hoặc không thể xác định được và Số tiền bồi thường thiệt hại ấn định phải hợp lý trong hoàn cảnh, tức là không mang tính chất trừng phạt Nominal Damages Damages awarded when no financial loss has resulted from breach Usually awarded in a small amount, such as $ 1 Cases involving nominal damages are usually brought on “principle” Bồi thường tượng trưng Tiền bồi thường thiệt hại được trao khi không có tổn thất tài chính do vi phạm Thường được trao một số tiền nhỏ, chẳng hạn như 1 $ Các trường hợp liên quan đến thiệt hại tượng trưng thường đươc đưa ra theo “nguyên tắc” Equitable Remedies Equitable remedies available if legal remedy (money damages) is inadequate Also available to prevent unjust enrichment Biện pháp khắc phục công bằng Các biện pháp khắc phục công bằng có sẵn nếu biện pháp khắc phục pháp lý (tiền đền bù thiệt hại) không đầy đủ Cũng có sẵn để ngăn chặn việc làm giâu bất chính Recission and Restitution Recission
  • Action to undo the contract
  • Available if there has been: o A material breach of contract o Fraud o Undue influence o Mistake Restitution vs. Quantum meruit (market value of the services)
  • Returning of goods or property received from the other party
  • If the actual goods or property is not available, a cash equivalent must be paid Sự hủy bỏ và sự hoàn lại Sự hủy bỏ
  • Hành động hủy một hợp đồng
  • Có sẵn nếu đã có: o Vi phạm hợp đồng nghiêm trọng o Gian lận o Chịu dưới sự ảnh hưởng o Sai lầm Sự hoàn lại so với những gì có được (giá trị thị trường của dịch vụ)
  • Trả lại hàng hóa hoặc tài sản đã nhận từ bên kia
  • Nếu hàng hóa hoặc tài sản thực tế không có sẵn thì phải thanh toán một khoản tiền tương đương Specific Performance Court orders breaching party to perform the acts promised in the contract Sự thực hiện cụ thể Tòa án đề nghị bên vi phạm hợp đồng phải thực hiện hành động đã hứa trong hợp đồng

Appropriate if subject matter of contract is unique

  • E.g., court will order seller of house or particular Picasso painting to perform Specific performance of personal contracts usually not granted because it will be difficult to monitor performance Thích hợp nếu đối tượng của hợp đồng là duy nhất
  • Ví dụ: Tòa án sẽ yêu cầu người bán thực hiện bán ngôi nhà hoặc bức tranh cụ thể của Picasso Việc thực hiện cụ thể các hợp đồng cá nhân thường không đưa ra vì sẽ khó theo dõi việc thực hiện Reformation Court rewrites contract to express the parties’ true intentions Sự sửa đổi Tòa án viết lại hợp đồng để thể hiện ý định thực sự của các bên Injunction Court order prohibiting a party from doing a certain act
  • To prevent irreparable injury Available in contract actions only limited circumstances Lệnh của tòa án cấm hoặc bắt làm gì Lệnh của Tòa án cấm một bên thực hiện một hành vi nhất định
  • Để ngăn ngừa thiệt hại không thể khắc phục Chỉ có sẵn trong các hành động trong hợp đồng trong một số trường hợp hạn chế