Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

kinh tế vic mô bài tập, Exercises of Information Technology

kinh tế vĩ mô bài tập chương 3

Typology: Exercises

2021/2022

Uploaded on 03/05/2025

pham-nguyen-thuy-trang
pham-nguyen-thuy-trang 🇻🇳

2 documents

1 / 9

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Chương 4
TIÉT KIỆM, ĐÂU Tư VÀ H THÓNG TÀI CHÍNH
Bài tp
1. Vi mi cặp sau đây, theo bạn loi trái phiếu nào trả' lài suất cao
hơn? Hãy giải thích.
a. Trái phiếu ca Chính ph Mỹ và frái phiếu cùa Chính ph
Argentina.
b. Trái phiếu đo hn vào năm 2010 và ùái phiếu đáo hn vào năm
2025*
c. Trái phiếu ca Tng công ty dầu khí Vit Nam trái phiếu
a một công ty sản xut nước giải khát mi thành lp.
2. Giá c phiếu giảm đôi khi đưc coi như là tín hiệu giảm GDP thực
tế trong tưomg lai. Liu bạn tin vào điều đó không? Hãy gii
thích.
3. Khi Chinh phủ Mêhicô không có kh ng thanh toán c khoản nợ
nưc ngoài đến hạn vào năm 1982, lăi sut trái phiếu do nhiều nước
đang phát triển khác phát hành đã tăng đáng k. Theo bạn, tại sao
điu đó li xy ra?
4. Nhiu công nhân gi mt khối lượng ln cổ phiếu cùa ũác ng ty
nơi họ m việc. Theo bn tại sao các công ty li khuyến khích hành
vi này? Tại sao công nhn có th li kng muốn gi c phiếu của
công ty nơi họ làm vit?
5. Gii thích s khác nhau giá tiết kiệm và đu tư theo đjnh nghĩa của
các nhà kinh tế vĩ mô. Tình hung o dưi đây biểu thị đầu , tiết
kim? Hãy giải thích.
a. Gia đình bạn mua mt ngôi nhà mi theo hình thức tr góp.
b. Bn s dng 20 triu trong i khoản séc đ mua c phiếu của
Ngân hàng Ngoi thương.
41
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9

Partial preview of the text

Download kinh tế vic mô bài tập and more Exercises Information Technology in PDF only on Docsity!

Chương 4

TIÉT KIỆM, ĐÂU T ư VÀ HỆ THÓNG TÀI CHÍNH

Bài tập

  1. Vởi mỗi cặp sau đây, theo bạn loại trái phiếu nào trả' lài suất cao hơn? Hãy giải thích. a. Trái phiếu của Chính phủ Mỹ và frái phiếu cùa Chính phủ Argentina. b. Trái phiếu đảo hạn vào năm 2010 và ùái phiếu đáo hạn vào năm 2025* c. Trái phiếu của Tổng công ty dầu khí Việt Nam và trái phiếu cùa một công ty sản xuất nước giải khát mới thành lập.
  2. Giá cổ phiếu giảm đôi khi được coi như là tín hiệu giảm GDP thực tế trong tưomg lai. Liệu bạn có tin vào điều đó không? Hãy giải thích.
  3. Khi Chinh phủ Mêhicô không có khả năng thanh toán các khoản nợ nước ngoài đến hạn vào năm 1982, lăi suất trái phiếu do nhiều nước đang phát triển khác phát hành đã tăng đáng kể. Theo bạn, tại sao điều đó lại xảy ra?
  4. Nhiều công nhân giữ một khối lượng lớn cổ phiếu cùa ũác công ty nơi họ làm việc. Theo bạn tại sao các công ty lại khuyến khích hành vi này? Tại sao công nhận có thể lại không muốn giữ cổ phiếu của công ty nơi họ làm việt?
  5. Giải thích sự khác nhau giữá tiết kiệm và đầu tư theo đjnh nghĩa của các nhà kinh tế vĩ mô. Tình huống nào dưới đây biểu thị đầu tư, tiết kiệm? Hãy giải thích. a. Gia đình bạn mua một ngôi nhà mới theo hình thức trả góp. b. Bạn sử dụng 20 triệu trong tài khoản séc để mua cổ phiếu của Ngân hàng Ngoại thương.

c. Người bạn cùng phòng mới nhận khoản thụ nhập 1 triệu từ iàm gia sư và gửi sổ tiền đó vào tài khoản của minh tại ngân hàng. d. Bố bạn vay Ngân hàng 100 triệu đôla để mua tô tô sừ dụng để chờ hàng giao cho các đại lý.

  1. Xét một nền kinh tế đóng có GDP là 8.000 ỉi đồng, thuế là 1500 ti đồng, tiết kiệm tư nhân là 500 tỉ đồng, và tiểt kiệm Chính phù ỉà 200 ti đồng. Hãy. tính mức tiêu dùng, chi tiêu Chính phủ, tiết kiệm quốc dân, và đầu tư cho nền kinh tế đó.
  2. Giả sử trong năm tới Chính phủ vay nhiều hơn năm nay 2000 tỉ đồng. a. Sử dụng đổ thị về thị trường vốn vay để phân tích hiệu ứng cùa chính sách này. Liệu lãi suất sẽ tăng hay giảm? b. Điều g.ì xảy ra với đầu tư, tiết kiệm.tư nhân, tiết kiệm Chính phủ và tiết kiệm quốc dân? So sánh lượng thay đổi của các biến số đó yới 2000 tì động mà Chính phù vay bổ sung. c. Hệ số co giãn của cung và cầu về vổn vay có ảnh hưởng như thế nào đến những thay đổi này? d. Giả sử các hộ gia Ểịình tin. rặng việc Chính phù vay hôm nay nhiều hoTt cũng có 'nghĩa Chỉnh phủ sẽ tăng thuế trong tương lai ' ' , để họàn trà khoản nợ và lằi phát sinh. Điều này có tác động đến ’ tiết kiệm tư nhân và cung về vốn vay hiện tại như thế nào? Nó làní giậm hay tăng các hiệu ứng mà bạn đã thảo luận ở câu (a) và (b).
  3. Trong IS năm qua, công nghệ thông tin đã cho phép các doanh nghiệp giảm đáng kể lượng hàng tồn kho tính cho mỗi đồng doanh thu. Hãy cho biết ảnh hưởng của sự thay đổi này đến thị trường vổn yay. (Gợi ý: Chi tiêu vào hàng tồn kho là một bộ phận của đầu tư). Bạn hãy chỉ ra iAừng ảnh hưởng đến đầu tư vào nhà máy và thiết bj.
  4. Hãy sử dụng mô hình về thị trường vốn vay để phân tích xem lẫi suất, đầũ tư, tiết kiệm tăng ừường kinh tể thay đổi tíiế nào khi; a. Chính phủ quyết định đánh thuế'vào tiền lâi và cổ tức b. Ghính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân nhưng vẫn giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi.

c. người mua và người bán d. người đi vay và người cho vay

  1. Không giống với các ừung gian tài chính khác a. các ngân hàng thương mại tạo ra phương tiện cất ữữ giá ưị b. các ngân hàng thưcmg mại tạo ra một phương tiện trao đổi. c. các ngân hàng thưomg mại thực hiện các hoạt động cho vay d. các ngân hàng có khả năng phát hành tiền.
  2. Chứng khoán nào dưới đây dường như phải ừả lãi suất cao nhất? a. Trái phiếu do UBND TP Hồ Chí Minh phát hành. b. Quỹ tương hỗ đầu tư vào ừái phiếu cùa các công ty sản xuất chíp điện từ. c. Trái phiếu đo công ty sản xuất chíp điện tử phát hành. d. Trái phiếu do một công ty nhỏ mới thành lập phát hành.
  3. Bằng cách cho phép đa dạng hóa đầu tư, thị trường tài chỉnh a. làm giảm các chi phí giao dịch. b. làm giảm rủi ro. c. tăng tính thanh khoản. d. tạo ra sự phi hiệu quả.
  4. Câu nào dưới đây là đúng? a. Cổ phiếu thường có thu nhập thấp hon trái phiếu. b. Trái phiếu dài hạn có xu hướng ưả lãi suất thấp hơn ưái phiếu ngắn hạn. c. Trái phiếu Chính phủ thường trả lãi suất thấp hơn trái phiếu công ty. d. Đầu tư qua quỹ tương hỗ rủi ro hơn mua cổ phiếu đơn lẻ vi lợi nhuận của quỹ tưomg hễ phụ thuộc vào kết quả hoạt động của nhiều công ty khác nhau.
  5. Khi bạn đầu tư $1000 vào một công ty sử dụng tiền huy động được để mua một danh mục các cổ phiếu và trái phiếu ưên thi trường, thì bạn đã: a. Đầu tư vào thị trường cổ phiếu b. Đầu tư vào thị trường ưái phiếu c. Đầu tư vào một trung gian tài chính d. Đầu tư vào một quỹ đầu tư chứng khoán
  1. Giả sử lãi suất là 8%. Nếu phải lựa chọn giữa 10 triệu đồng ngày hôm nay và 11,6 triệu đồng sau hai năm sau, bạn sẽ chọn: ạ. 10 triệu đồng ngày hôm nay. b. 11,6 ừiệu đồng sau 2 năm sau. c. Không có gì khác biệt giữa hai phương án trên. .d. Không phải các phưcmg án trên.
  2. Đối với người cho vay thì lãi suất đại diện cho a. chi phí tìm kiếm các cơ hội đầu tư khác nhau b. chi phí giám sát các khoản đầu tư nhằm đảm bảo chúng được an toàn c. pnan tnưomg cno viẹc cnap nnạn mọi mu phần thường cho việc chấp nhận một mức sống vĩnh viễn thấp hơiílrước
  • d. phần thữờng cho việc trì hoãn tiêu dùng.
  1. Trong nên kinh íê đóng^ ^^ X^ t^ ■ ,^. i a. không có thuế. b. không có xuất khẩu và nhập khẩu. c. không có chi tiêu cho đầu tư. d. không có tiết kiệm.
  2. Trong một nền kinh tế đóng a. Chi tiêu cho tiêu dùng bằng tiết kiệm. ' b. Chi tiêu cho tiêu dùng bằng chi tiêu cho đầu tư. .• c. Chl tiêu cho đầu tư bằng tiết kiệm của nền kinh tế. d. Cán cân ngân sách nhà nước bằng với <>rợng thuế mà chỉnh phù thu được. -14. Hai bộ phận của tiết kiệm quốc dẳn trong nền kinh tế đóng là; ' a. Tiết kiệm tir nhân và cán cân ngân sách. b. Chi tiêu tiêu dùng và chi tiêu đầu tư. c. Thuế và cán cân ngân sách. d. Tiết kiệm tư nhân và thuế.
  3. Nếu Chính phủ chi tiêu nhiều hơn số thuế thu được thì • a. Chítlh phủ có thặng dư ngân sách. b. Chính phu có thâm hụt ngân sách. c. tiết kiệmìư nhân sẽ dương. d. tiết kiệm Chính phủ sẽ âm.

b. Những người tiết kiệm sẽ tăng cung về vốn vay tại mức lãi ■suất thấp hơn. c. Những người tiết kiệm sẽ tăng tiết kiệm cùa họ tại mức lãi suất thấp hơn d. Không câu nào ờ trên là đúng

  1. Sự kiện nào sau đây không làm dịch chuyển đường cung hoặc đường cầu vốn vay? a. Sự gia tăhg’iâi suạt trên thị trường vốn vay b. Tăng thuế đánh vào thu nhập từ tiền lãi c. Miễn giảm thuế cho việc mua vá lắp đặt các thiết bị mới cho các nhà máy d. Người dân tảng tiết kiệm vi điều đó thể hiện hành động yêu nước
  2. Nẻu người dân Việt Nam chi tiêu tằn tiện hơn, thì đường: a. cung vốn vay dịch chuyển sang phải và lấi suất tăng. b. cung vốn vay dịch chuyển sang phải và lẫi suất sẽ giảm. c. cầu vốn vay dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng. d. cầu vổn vay dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
  3. Trong mô hình thị trường vốn vay, tàng thâm hụt ngân sách sẽ làm; a. dịch chuyển đường cầu vốn vay sang phải. b. dịch chuyển đường cầu vốn vay sang trái. c. dịch chuyển đường cung vốn vay sang tr?', d. địch chuyển đường cung vốn vay sang phải.
  4. Tăng thâm hụt ngân sách sẽ làm: a. tăng lẫi suất thực tế và giảm lượng cầu về vốn cho đầu tư. i>. tăng lài suất thực tế và tăng lượng cầu về vốn cho đầu tư. c. grảm lãi suất thực tế và tăng lượng cầu về vốn cho đầu tư. d, giảm lãi suất thực tế và giảm lượng cầu về vốn cho đầu tư.
  5. Nếu công chúng giảm tiêu dùng 100 ti đồng và chính phù tăng chi tiêu'ỉ 00 ti đồng (các yếu tổ khác đông đổi), thì trường hợp nào sau đây đúng; a. Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trường nhanh hom. b. Tiết kiệm giảm và nền kinh tế tăng trường chậm hơn.

c. Tiết kiệm không đổi. d. Chưa có đủ thông tin để kết luận về ảnh hưởng đến tiết kiệm.

  1. Nếu đường cung về yốn vay rất dốc, chính sách nào sau đây có thể làm tăng tiết kiệm và đầu tư nhiều nhất? a. Giảm thuế đầu tư. b. Giảm thâm hụt ngận^ch. c. Tăng thâm họt ngân sách. d.. Không có trường hợp nào nêu trên là đúng.
    1. Khi Chính phủ tăng chi tiêu và tăng thuế cùng một lượng như nhau: ầ. Cả tiêu dùng và đầu tư đều tảng. b. Cả tiêu dùng và đầu tư đều giảm. c. Tiêu dùng tăng và đầu tư giảm. d. Tiêu dừig giảm và đầu tư tăng.
    2. Giả sử mức sản lượng cân bằng Y = SOOO; hàm tiêu dùng có dạng c = 500 + 0,6(Y - T); thuế T = 600; chi tiêu Chính phụ G = 1000; hàm đầu tư có dạng ỉ = 2160 - lOOr. Khi đó, mức lẫi suất cân bằng là: a.5% b.8% c. 10% d. 13%.
  2. Nếu Chỉnh phủ đồng thời giảm thuế đầu tư và giảm thuế đảnh vào tiền lãi từ tiết kiệm thì: a. lẵi suất thực tế sẽ tăng. b. lẵi suất thực tế sẽ giảm. c. lãi suất tíiực tế không thay đổi. d. ỉãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.
  3. GDP là 4000, thuế là 300, chi mua hàng hóa của chỉnh phụ jà 200 và tiêu dùng của hộ gia đình là 3000. Tiết kiệm quốc dân bằng: a. 800 b. 700 c. 1000 d. 600
    1. Lấn át có nghĩa là: a. Thâm hụt ngân sách chính phủ iàm tăng tiết kiệm quốc dân b. Việc chỉnh phù đi vay ừên thị trường làm lãi suất thực tế giảm c. Việc chỉnh phủ đi vay ừên úỉị trưèmg làm chi tiêu đầu tư giảm