




























































































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
DỰA VÀO FILE này bạn có thể nâng cao trình độ ngữ pháp, tích hợp vào thực tiễn để rèn luyện phản xạ
Typology: Study notes
1 / 176
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
bên phải sơ đồ (các thì tương lai, hiện tại), không có ý nói trước- sau nên loại luôn quá khứ hoàn thành, chỉ còn lại hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thôi. Thấy có thời gian xác định ( when a child) nên dung quá khứ. Ví dụ 2: When I came, he ( already go) for 15 minutes. Câu này cũng vậy, nếu làm theo thói quen thấy already cứ chí hiện tại hoàn thành là sai. Phải xem xét 2 hành động, khi tôi đến, anh ta đã đi rồi=> 2 hành động trước sau => hành động xãy ra trước chia quá khứ hoàn thành => had already gone
Yesterday I (eat ) lunch when he came. ( cắt nhau ở quá khứ => dùng quá khứ tiếp diễn : was eating ) Như đã biết, thì tiếp diễn thường được dịch là "đang", như vậy cũng thấy nó hàm ý chỉ sự kéo dài trong đó, hoặc đang diễn ra trước mắt. Từ đó, nên có một sự hiểu biết tổng quát các trường hợp nào "đang xảy ra" hay "xảy ra kéo dài" thì lúc đó ta có xu hướng chia tiếp diễn. a) Các trường hợp dùng tiếp diễn :
It was a beautiful morning. Birds were singing in the trees. ( câu đầu cho ta biết những con chim ĐANG hót )
Be, appear, seem...
Các thay đổi về nội dung
Đầu câu là:
Ví dụ: Mary asked Tom: ”Are you a student?” => đổi sang câu thường bằng cách đem are ra sau chủ từ: "you are a student" => Mary asked Tom if / whether he was a student. 4) Câu hỏi WH: Là câu hỏi có các chữ hỏi như HOW, WHAT, WHEN…… đầu câu Cách làm:
Do là cột 1 giảm thành cột 2 => did Cuối cùng ta có: Mary said to Tom she wanted to tell him that she didn’t like his brother”
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : invite (mời ), ask, tell, warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van xin ), urge ( thúc hối) ..... Ví dụ : "Would you like to go out with me." Said the man. => The man invited me to go out with him. Nếu bảo ai không làm chuyện gì, thì đặt NOT trước to inf. Don't stay up late ( đừng thức khuya nhé ) --> she reminded me not to stay up late ( cô ấy nhắc nhỡ tôi không thức khuya ) 2) Dạng 2: S + V + người + giới từ + Ving / N Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : Accuse sb of (buộc tội ai về....) Ví dụ : you've stolen my bicycle! --> He accused me of having stolen his bicycle ( anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta ) Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì ) Ví dụ : I can't let you use the phone --> My mother prevented me from using the phone ( Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì ) Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì ) Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai ) Warn sb against ( cảnh báo ai không nên làm điều gì ) - lưu ý mẫu này không dùng not Don't swim too far! He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa )
= He warned me not to swim too far Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì ) Criticize sb for ( phê bình ai việc gì ) 3) Dạng 3: S + V + VING Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : Advise ( khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận ), deny (chối) .... Ví dụ: Shall we go for a swim? ( chúng ta cùng đi bơi nhé ) --> she suggested going for a swim ( cô ấy đề nghị đi bơi ) Ví dụ: I know I am wrong --> he admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai ) 4) Dạng 4: S + V + to Inf. Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : promise (hứa), agree ( đồng ý ), threaten ( đe dọa), propose ( có ý định ),offer ( đề nghị giúp ai) , refuse (từ chối) ... Ví dụ: