Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Grammar cần thiết cho tiếng Anh 1,2,3, Study notes of English Language

DỰA VÀO FILE này bạn có thể nâng cao trình độ ngữ pháp, tích hợp vào thực tiễn để rèn luyện phản xạ

Typology: Study notes

2022/2023

Uploaded on 05/03/2025

dau-cham
dau-cham 🇻🇳

4 documents

1 / 176

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
1 | Page
1
MỤC LỤC
Phn I: Ngpháp tổng hợp
Chương I: Phương pháp chia thì ........................................................................... 3
Chương II: Câu tưng thuật ................................................................................ 11
Chương III: Câu bị động ..................................................................................... 27
Chương IV: Câu điu kiện .................................................................................. 42
Chương V: Mnh đquan h.............................................................................. 52
Chương VI: Although, though-> Inspite of, despite ........................................... 59
Chương VII: Modal verb, modal perfect ............................................................ 61
Chương VIII: So sánh ......................................................................................... 66
Chương IX: Cách chia đng t........................................................................... 75
Chương X: Rút gn mnh đ.............................................................................. 80
Chương XI: Câu ch........................................................................................... 90
Chương XII: Both-and, neither-nor, not only-but also ....................................... 92
Chương XIII: Câu hi đuôi ................................................................................. 95
Chương XIV: In order to/ so as to/ to. So that/in order that ............................ 100
Chương XV: Too, so, either, neither ................................................................ 102
Chương XVI: Tính thai mặt ........................................................................... 103
Chương XVII: Used to ...................................................................................... 107
Chương XVIII: Có OF có THE ........................................................................ 108
Chương XIX: Chủ từ gi.................................................................................. 110
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53
pf54
pf55
pf56
pf57
pf58
pf59
pf5a
pf5b
pf5c
pf5d
pf5e
pf5f
pf60
pf61
pf62
pf63
pf64

Partial preview of the text

Download Grammar cần thiết cho tiếng Anh 1,2,3 and more Study notes English Language in PDF only on Docsity!

MỤC LỤC

  • Chương I: Phương pháp chia thì Phần I: Ngữ pháp tổng hợp
  • Chương II: Câu tường thuật
  • Chương III: Câu bị động
  • Chương IV: Câu điều kiện
  • Chương V: Mệnh đề quan hệ
  • Chương VI: Although, though-> Inspite of, despite
  • Chương VII: Modal verb, modal perfect
  • Chương VIII: So sánh
  • Chương IX: Cách chia động từ
  • Chương X: Rút gọn mệnh đề
  • Chương XI: Câu chẻ
  • Chương XII: Both-and, neither-nor, not only-but also
  • Chương XIII: Câu hỏi đuôi
  • Chương XIV: In order to/ so as to/ to. So that/in order that
  • Chương XV: Too, so, either, neither
  • Chương XVI: Tính từ hai mặt...........................................................................
  • Chương XVII: Used to
  • Chương XVIII: Có OF có THE
  • Chương XIX: Chủ từ giả
  • Chương XX: Đảo ngữ
  • Chương XXI: The other- other- another- the others- others
  • Chương XXII: Số ít hay số nhiều?....................................................................
  • Chương XXIII: No longer – No more
  • Chương XXIV: Quá khứ/ hiện tại giả định.......................................................
  • Chương: XXV: Thể sai bảo
  • Chương: XXVI: Mạo từ
  • Phần 2: Phương pháp làm bài chuyển đổi câu (văn viết)............................
  • Phần 3: Ngữ Âm
  • Phần 4: Văn Hóa Giao Tiếp
  • Phụ lục: Bổ sung về câu bị động
  • Có trước - sau : quá khứ hoàn thành cho hành động trướcquá khứ đơn cho hành động sau. Nếu ta thấy hành động đó đang xảy ra trước mắt, ta xếp vào nhóm Đang xảy ra trước mắt và dùng hiện tại tiếp diễn. Nếu ta thấy hành động đó chưa xảy ra rồi thì ta xếp chúng vào nhóm - Chưa xảy ra. Nhóm này nằm khu vực bên phải sơ đồ : Nếu có 2 hành động trước - sau thì hành động xảy ra trước dùng tương lai hoàn thành , hành động xảy ra sau dung tương lai đơn Lưu ý: nếu trước mệnh đề có chữ "khi" ( when, as, after, before, by the time...) thì không được dùng will Ví dụ 1: When a child, I usually (walk) to school. Câu này nếu học vẹt, thấy usually thì vội chia hiện tại đơn là tiêu. Phân tích coi sao: when a child ( khi tôi còn nhỏ) vậy là chuyện xảy ra rồi =>Nếu làm trắc nghiệm thì loại hết các thì

bên phải sơ đồ (các thì tương lai, hiện tại), không có ý nói trước- sau nên loại luôn quá khứ hoàn thành, chỉ còn lại hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thôi. Thấy có thời gian xác định ( when a child) nên dung quá khứ. Ví dụ 2: When I came, he ( already go) for 15 minutes. Câu này cũng vậy, nếu làm theo thói quen thấy already cứ chí hiện tại hoàn thành là sai. Phải xem xét 2 hành động, khi tôi đến, anh ta đã đi rồi=> 2 hành động trước sau => hành động xãy ra trước chia quá khứ hoàn thành => had already gone

  1. CÁCH CHIA THÌ KHI GẶP CHỮ WHEN
  2. Đối với trường hợp chưa xảy ra : + Nếu hai hành động xảy ra liên tục nhau: Bên có when chia thì hiện tại đơn , bên không có when chia thì tương lai đơn Ví dụ: Tomorrow I will give her this book when I meet her (gặp rồi tiếp sau đó là trao sách ) + Nếu hai hành động cắt ngang nhau: Hành động đang xảy ra dùng tương lai tiếp diễn , hành động cắt ngang chia thì tương lai đơn Ví dụ: Tomorrow when you arrive at the airport, I will be standing at the gate.(bạn đến lúc đó tôi đang đợi ) + Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra ): Hành động xảy ra trước dùng thì tương lai hoàn thành , hành động xảy ra sau dùng thì tương lai đơn (nhớ khi gặp chữ KHI thì phải bỏ WILL ) Ví dụ: By the time you come ,I will have gone out. ( By the time = before : trước khi )
  3. Đối với trường hợp xảy ra rồi : Cũng có 3 hoàn cảnh sau:
  • Nếu hai hành động cắt ngang nhau (một hành động này đang xảy ra thì có một hành động khác cắt ngang ) – lưu ý trường hợp này rất thường gặp
  • Hành động đang xảy ra dùng Qúa khứ tiếp diễn
  • Hành động cắt ngang dùng Qúa khứ đơn
  • Ví dụ: I was playing soccer when it began to rain.(mưa cắt ngang hành động chơi bóng)

Yesterday I (eat ) lunch when he came. ( cắt nhau ở quá khứ => dùng quá khứ tiếp diễn : was eating ) Như đã biết, thì tiếp diễn thường được dịch là "đang", như vậy cũng thấy nó hàm ý chỉ sự kéo dài trong đó, hoặc đang diễn ra trước mắt. Từ đó, nên có một sự hiểu biết tổng quát các trường hợp nào "đang xảy ra" hay "xảy ra kéo dài" thì lúc đó ta có xu hướng chia tiếp diễn. a) Các trường hợp dùng tiếp diễn :

  • Khi một hành động xảy ra ở một thời điểm chính xác: Thường có dấu hiệu là : At + giờ + thời gian tương lai/ quá khứ At this time + thời gian tương lai/ quá khứ
  • Khi một hành động xảy ra ngay lúc nói: Trường hợp dễ sẽ có dấu hiệu cho ta nhận biết như: Lúc nói là hiện tại thường có dấu hiệu: Now At the present At the moment Lúc nói là quá khứ thường có dấu hiệu: At that time ( lúc đó ) Then ( lúc đó ) Trường hợp khó sẽ không có dấu hiệu rõ ràng cho ta nhận biết mà phải biết suy luận:
  • Câu mệnh lệnh: Be quiet! Someone is knocking at the door. ( cụm từ "be quiet" cho ta biết thời điểm đang nói ở hiện tại nên dùng hiện tại tiếp diễn)
  • Tả cảnh:

It was a beautiful morning. Birds were singing in the trees. ( câu đầu cho ta biết những con chim ĐANG hót )

  • Câu hỏi: Where is your mother? She is cooking in the kitchen. ( hỏi "ở đâu" ý ngầm là "đang ở đâu" ngay lúc nói ) Hai trường hợp trên cũng thấy là thuộc về khái niệm " đang xảy ra", còn trường hợp "kéo dài" thì bao gồm các trường hợp sau:
  • Khi một hành động đang xảy ra thì một hành động khác cắt ngang:
  • Hành động đang xảy ra sẽ dùng tiếp diễn. ( hành động cắt ngang dùng đơn) Xem ví dụ ở trên:.
  • Khi hai hành động đang xảy ra đồng thời nhau: Khi ấy ta sẽ dùng tiếp diễn cho cả hai. Ví dụ: While I was eating, my mother was cooking. ( ở quá khứ nên dùng quá khứ tiếp diễn)- Ngữ cảnh này đa số dùng cho quá khứ, còn tương lai hiếm khi thấy dùng.
  • Khi một hành động xảy ra trước đó và kéo dài đến một thời điểm nào đó - cũng có khi đã chấm dứt nhưng nói chung là thời gian cũng gần với thời điểm đó. ( thường mang đến kết quả nào đó tại thời điểm đó )
  • Nếu thời điểm đó ở QUÁ KHỨ thì dùng QUÁ KHỨ hoàn thành tiếp diễn.
  • Nếu thời điểm đó ở HIỆN TẠI thì dùng HIỆN TẠI hoàn thành tiếp diễn.
  • Nếu thời điểm đó ở TƯƠNG LAI thì dùng TƯƠNG LAI hoàn thành tiếp diễn. cũng thấy trong 3 trường hợp trên các chữ in hoa thể hiện sự giống nhau trong công thức, từ đó chỉ cần học cái chung chứ không cần nhớ từng trường hợp riêng lẽ. Đây là ưu điểm của phương pháp tổng quát.

Be, appear, seem...

  1. Nhóm sở hửu: Have ( có ), belong to ( thuộc về), own ( có )
  2. Nhóm sở thích: Like, love, hate, dislike, prefer, desire, need ...
  3. Nhóm tri thức: Know, understand, want, think, doubt, forgive, mean ( muốn nói), remember, forget, recognize, believe... Lưu ý: Đôi khi các động từ trên cũng dùng tiếp diễn nhưng rất hiếm và dùng để chỉ một tình trạng nhất thời mà thôi. Nói chung có 3 thì hoàn thành tương ứng với 3 mốc thời gian:
  • QKHT : Dùng cho hành động xảy ra trước QK
  • HTHT : Dùng cho hành động xảy ra trước HT
  • TLHT : Dùng cho hành động xảy ra trước TL KHI NÀO GIẢM THÌ? Khi gặp các chữ sau thì mệnh đề đi sau phải giảm thì (to be dùng were cho tất cả các ngôi) WISH,IT'S (HIGH)TIME ,WOULD RATHER ,IF ONLY, AS IF ,AS THOUGH it's high time we went home I would rather you took it If only my mother were here He acts as if he were a king

CHƯƠNG II) CÂU TƯỜNG THUẬT

MỨC ĐỘ CƠ BẢN

BÀI 1:

Các thay đổi về nội dung

  1. Thay đổi về người: Chỉ cần nhớ “câu thần chú” này là đủ: TÔI đổi thành NGƯỜI NÓI BẠN đổi thành NGƯỜI NGHE TÔI ở đây phải hiểu là bao gồm tất cả các đại từ nào mà dịch ra tiếng việt có chữ TÔI trong đó ,bao gồm : I : tôi (chủ từ), my : của tôi, me : tôi (túc từ). Tương tự chữ BẠN cũng vậy, bao gồm : you : bạn (chủ từ), your : của bạn, you : bạn (túc từ). Lưu ý là khi đổi thành người nghe hay người nói thì phải dùng đại từ chứ không lặp lại tên hay danh từ. Ví dụ: My mother said to me “ I will give you a present.” I : tôi => người nói : my mother nhưng không để vậy mà phải đổi thành đại từ, vì mẹ tôi là phụ nữ - chủ từ nên đổi thành she You : bạn => người nghe : me Cuối cùng ta có : My mother said to me she would give me a present. BÀI 2:
  2. Thay đổi về thời gian:
  • Chân lý, sự thật.
  • Trong câu có năm xác định.
  • Thì quá khứ hoàn thành.
  • Câu thuộc cấu trúc đã giảm thì rồi ( Sau: as if, as though, if only, wish, it's high time, would rather, câu điều kiện loại 2, 3 ) Tóm lại: Trên đây là những thay đổi căn bản mà trong tất cả các mẫu mà học sau này đều áp dụng BÀI 3: Trong bài này sẽ học cách làm các dạng câu tường thuật. Khi làm phân biệt 2 loại thay đổi : - Thay đổi cơ bản: Là 4 thay đổi ở bài 1 và bài 2 ở trên. - Thay đổi cấu trúc: Là các thay đổi liên quan đến cấu trúc câu như chủ từ, động từ v..v Ở mức độ căn bản, câu tường thuật có thể chia làm 4 loại sau: 1) Câu phát biểu : Là loại câu nói bình thường như : “ I am a student” , “She didn’t like dogs” Cách làm: Đối với loại câu này ta chỉ cần áp dụng những Thay đổi cơ bản mà thôi. Ví dụ: Mary said:” I will study in this school next year” => Mary said she would study in that school the following year. 2) Câu mệnh lệnh: Là loại câu yêu cầu người khác làm gì đó, cách nhận dạng câu mệnh lệnh là:

Đầu câu là:

  • Động từ nguyên mẫu.
  • Don’t
  • Can you
  • Could you
  • Would you
  • Would you mind
  • Please ( please có thể ở cuối câu) Cách làm: Áp dụng công thức sau: Người nói asked / told + người nghe (not) to inf. Nếu có don’t thì ta dùng not Lưu ý là đối với câu mệnh lệnh, nhất thiết phải có người nghe cho nên việc tìm người nghe cũng là một vấn đề mà cần biết: Các bước tìm người nghe từ dễ đến khó như sau:
  • Đối những câu mà đề bài người ta cho sẵn : chỉ việc lấy đó mà sử dụng. Ví dụ: Mary said to Tom :”……”
  • Đối với những câu người nghe được để ở cuối câu: (phải có dấu phẩy trước người nghe) : ta chỉ việc đem lên mà sử dụng: Ví dụ: “Give me the book, Mary “said the man. => The man told Mary to give him the book.

Ví dụ: Mary asked Tom: ”Are you a student?” => đổi sang câu thường bằng cách đem are ra sau chủ từ: "you are a student" => Mary asked Tom if / whether he was a student. 4) Câu hỏi WH: Là câu hỏi có các chữ hỏi như HOW, WHAT, WHEN…… đầu câu Cách làm:

  • Đổi sang câu thường Giống như câu hỏi YES / NO nhưng không thêm if / whether Ví dụ: She said to me:” what time do you go to school?”
  • She asked me what time I went to school. BÀI 4: Ứng dụng câu tường thuật cấp độ cơ bản 1 ) Mary said to Tom “ I want to tell you that I don’t like your brother” Mary said to Tom “ I want to tell you that I don’t like your brother” Đây là dạng câu phát biểu, sẽ không phải thay đổi về cấu trúc mà chỉ chú ý đến các thay đổi cơ bản; các chữ màu hồng đều có nghĩa là “tôi’ “bạn” nên phải đổi; các chữ màu xanh là động từ đứng gần chủ từ nhất nên phải giảm thì: I : tôi ( chủ từ) = người nói ( Mary) là phụ nữ => đổi thành she You : bạn (túc từ) = người nghe ( Tom) là nam => him Your : của bạn ( sở hửu ) = người nghe ( Tom) là nam => his Want là cột 1 giảm thành cột 2 , không có bất qui tắc nên thêm ed => wanted

Do là cột 1 giảm thành cột 2 => did Cuối cùng ta có: Mary said to Tom she wanted to tell him that she didn’t like his brother”

  1. The man said to me,” would you please tell me the way to the post office? “ Thấy có would you please đầu câu là ta biết ngay là câu mệnh lệnh, nên áp dụng theo công thức : người nói told/ asked người nghe + to inf. Người nói và người nghe đã có sẳn, nhưng động từ thì phải đổi từ said => told / asked : => The man told me…. Tiếp theo là ta phải tìm động từ, dễ dàng thấy là tell , người thì “me” => him , các chữ khác viết lại hết: => The man told me to tell him the way to the post office
  2. “ Have you revised your lessons? “, said my mother. “ Have you revised your lessons? “, said my mother. Nhìn sơ qua thấy là câu hỏi nhưng không có chữ hỏi what, when gì cả nên đó là câu hỏiyes/no. Cũng nên chú ý kiểu viết “said my mother “ ( viết ngược động từ lên trước chủ từ) mà đôi khi sẽ gặp trong quá trình làm bài. Phần ngoài ngoặc: Tìm người nghe: thấy có sở hửu my => người nghe là me My mother asked me …. ( đổi động từ said thành asked vì là câu hỏi) Phần trong ngoặc: Đổi thành câu thường: Phần trong ngoặc ta đổi thành câu thường bằng cách đem động từ đặc biệt have ra sau chủ từ you:

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : invite (mời ), ask, tell, warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van xin ), urge ( thúc hối) ..... Ví dụ : "Would you like to go out with me." Said the man. => The man invited me to go out with him. Nếu bảo ai không làm chuyện gì, thì đặt NOT trước to inf. Don't stay up late ( đừng thức khuya nhé ) --> she reminded me not to stay up late ( cô ấy nhắc nhỡ tôi không thức khuya ) 2) Dạng 2: S + V + người + giới từ + Ving / N Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : Accuse sb of (buộc tội ai về....) Ví dụ : you've stolen my bicycle! --> He accused me of having stolen his bicycle ( anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta ) Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì ) Ví dụ : I can't let you use the phone --> My mother prevented me from using the phone ( Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì ) Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì ) Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai ) Warn sb against ( cảnh báo ai không nên làm điều gì ) - lưu ý mẫu này không dùng not Don't swim too far! He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa )

= He warned me not to swim too far Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì ) Criticize sb for ( phê bình ai việc gì ) 3) Dạng 3: S + V + VING Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : Advise ( khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận ), deny (chối) .... Ví dụ: Shall we go for a swim? ( chúng ta cùng đi bơi nhé ) --> she suggested going for a swim ( cô ấy đề nghị đi bơi ) Ví dụ: I know I am wrong --> he admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai ) 4) Dạng 4: S + V + to Inf. Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : promise (hứa), agree ( đồng ý ), threaten ( đe dọa), propose ( có ý định ),offer ( đề nghị giúp ai) , refuse (từ chối) ... Ví dụ:

  • He said, “ I will kill you if you don’t do that” => He threatened to kill me if I did not do that.
  • we'll visit you ( chúng tôi sẽ thăm bạn ) --> she promised to visit us ( cô ấy hứa thăm chúng tôi )
  • let me give you a hand --> he offered to give me a hand ( anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay )