

































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
clinical, educational psychology
Typology: Lecture notes
1 / 41
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Chương 2. Quá trình nhận thức (phần II)
Học là gì? Làm thế nào để biết việc học diễn ra?”
Học gắn liền với thay đổi ở cá nhân
2.4. Học tập (Learning) _ Các lý thuyết tâm lý về học tập_* Thuyết hành vi Ivan Pavlov (1849 – 1936) •^ Thuyết phản xạ có điều kiện bằng cách ghép nối với các kích thích khác.: các kích thích có thể được điều chỉnh để tạo ra phản ứng
Edward Thorndike (1874 –1949)
John B. Watson (1878 – 1958) • •^ Thuyết hành vi cổ điển Đề cao vai trò của kích thích, môi trường xã hội: Kích thích -^ Phản ứng (S^ - R)^ Stimulus - Response
Burrhus Frederic Skinner– 1990) (
Thuyết phản xạ có điều kiện của Pavlov
Blaise Pascal –là nhà toán học, vật lý học lỗi lạc, ông còn là 1 nhà triết học và thần học. Chiếc hộp Skinner : Một con chuột hoặc một số động vật nhỏ khác được đặt trong chiếc hộp có một đòn bẩy và một bát ăn nhỏ.Con chuột đánh hơi xung quanh chiếc hộp, và không biết chuyện quái gì đang xảy ra (ở nhiều cấp độ) cuối cùng nó sẽ tình cờ ấn vào đòn bẩy. Một cục đường nhỏ được thả vào bát. Những con chuột nhanh chóng nhận ra việc nhấn đòn bẩy = kiếm được một bữa ăn nhẹ ngon lành, vì thế chúng tiếp tục làm việc đó. Lặp đi lặp lại, hết lần này tới lần khác.
Nhưng rồi, đến một lúc nào đó => dừng cho chuột thức ăn => chuột khó chịu. => Nó sẽ nhấn đòn bẩy hết lần này tới lần khác, điên cuồng cố gắng để lấy được phần thức ăn mà nó cảm thấy xứng đáng => kiệt sức, nó sẽ đầu hàng và cam chịu số phận
Hạn chế:
2.4. Học tập (Learning) _ Các lý thuyết tâm lý về học tập_* Thuyết hành vi
2.4. Học tập (Learning) _ Các lý thuyết tâm lý về học tập_* Thuyết hành vi
2.4. Học tập (Learning) _ Các lý thuyết tâm lý về học tập_* Thuyết hành vi
2.4. Học tập (Learning) _ Các lý thuyết tâm lý về học tập_* Thuyết hành vi
2.4. Học tập (Learning) _ Các lý thuyết tâm lý về học tập_* Thuyết phát triển nhận thức
Jean Piaget (1896 – 1980)
2.4. Học tập (Learning) _ Các lý thuyết tâm lý về học tập_* Thuyết phát triển nhận thức
Jean Piaget (1896 – 1980)