Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

đề cương pháp luật vn đại cương, Lecture notes of Law

đề cương pháp luật vn đại cương

Typology: Lecture notes

2023/2024

Uploaded on 12/03/2024

ruoy-un
ruoy-un 🇻🇳

3 documents

1 / 39

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Mụclục
I. Câu hỏi lý thuyết....................................................................................................5
Câu 1: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật và giải thích?...........................5
Điều 39 khoản 1 Luật xử lí vi phạm hành chính 2012 quy định:..........................5
Câu 2: Quốc hội ban hành 1 văn bản quy phạm pháp luật về 1 loại thuế mới.
Văn bản đó được Quốc hội ban hành dưới hình thức pháp nào? Hãy viết
hiệu của văn bản quy phạm pháp luật đó?.............................................................5
Câu 3:Phân tích cấu quy phạm pháp luật trong điều luật sau :Khoản 1, điều
151, Bộ luật hình sự 2015 : Tội mua bán người dưới 16 tuổi...............................6
Câu 4: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật trong điều luật sau :.................7
Điều 109 , Bộ luật hình sự 2015 : Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân
dân.........................................................................................................................7
Câu 5: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật trong điều luật sau : Điều 124.
Bộ luật hình sự 2015: “Tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ......................................8
Câu 6: Phân biệt hệ thống quan quyền lực nhà nước hệ thống quan
quản nhà nước của nước CHXHCN Việt Nam? Trên sở đó hãy xác định
mối quan hệ giữa 2 hệ thống cơ quan nhà nước này?...........................................8
Câu 7: Phân tích vị trí, chức năng của Quốc hội trong Bộ máy nhà nước
CHXHCN Việt Nam theo Hiến pháp 2013? Trên cơ sở đó hãy xác định tính chất
pháp của các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành theo Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015...............................................10
Câu 8: Phân tích vị trí thẩm quyền của Quốc hội trong Bộ máy nhà nước
CHXHCNVN theo Hiến pháp 2013?..................................................................12
Câu 9: Vị trí và chức năng, thẩm quyền cơ cấu tổ chức hoạt động của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân?............................................................................14
Câu 10: Phân tích khái niệm các điều kiện để một tổ chức cách pháp
nhân? Hãy lấy ví dụ về 1 tổ chức có tư cách pháp nhân và chứng minh?...........16
Câu 11: Phân tích khái niệm , đặc điểm, cấu thành của quan hệ pháp luật ?......17
Câu 12: Phân tích cơ cấu của QPPL trong điều luật: Điều 25 Luật nuôi con nuôi
2010.....................................................................................................................21
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27

Partial preview of the text

Download đề cương pháp luật vn đại cương and more Lecture notes Law in PDF only on Docsity!

Mụclục I. Câu hỏi lý thuyết.................................................................................................... 5 Câu 1: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật và giải thích?........................... 5 Điều 39 khoản 1 Luật xử lí vi phạm hành chính 2012 quy định:.......................... 5 Câu 2: Quốc hội ban hành 1 văn bản quy phạm pháp luật về 1 loại thuế mới. Văn bản đó được Quốc hội ban hành dưới hình thức pháp lí nào? Hãy viết kí hiệu của văn bản quy phạm pháp luật đó?............................................................. 5 Câu 3 :Phân tích cơ cấu quy phạm pháp luật trong điều luật sau :Khoản 1, điều 151, Bộ luật hình sự 2015 : Tội mua bán người dưới 16 tuổi............................... 6 Câu 4 : Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật trong điều luật sau :................. 7 Điều 109 , Bộ luật hình sự 2015 : Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân......................................................................................................................... 7 Câu 5 : Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật trong điều luật sau : Điều 124. Bộ luật hình sự 2015: “Tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ...................................... 8 Câu 6 : Phân biệt hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước và hệ thống cơ quan quản lí nhà nước của nước CHXHCN Việt Nam? Trên cơ sở đó hãy xác định mối quan hệ giữa 2 hệ thống cơ quan nhà nước này?........................................... 8 Câu 7 : Phân tích vị trí, chức năng của Quốc hội trong Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam theo Hiến pháp 2013? Trên cơ sở đó hãy xác định tính chất pháp lí của các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 20 15 ............................................... 10 Câu 8 : Phân tích vị trí thẩm quyền của Quốc hội trong Bộ máy nhà nước CHXHCNVN theo Hiến pháp 2013?.................................................................. 12 Câu 9 : Vị trí và chức năng, thẩm quyền cơ cấu tổ chức hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân?............................................................................ 14 Câu 10: Phân tích khái niệm và các điều kiện để một tổ chức có tư cách pháp nhân? Hãy lấy ví dụ về 1 tổ chức có tư cách pháp nhân và chứng minh?........... 16 Câu 11: Phân tích khái niệm , đặc điểm, cấu thành của quan hệ pháp luật ?...... 17 Câu 1 2 : Phân tích cơ cấu của QPPL trong điều luật: Điều 25 Luật nuôi con nuôi 2010 ..................................................................................................................... 21

Câu 13: Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành một văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.Hãy cho biết: Văn bản đó của Bộ trưởng Bộ Nội vụ được ban hành dưới hình thức pháp lí nào? Vì sao? Hãy viết kí hiệu của văn bản quy phạm pháp luật đó. (Tự giả định về số và năm ban hành văn bản)............................... 22 Câu 14: Phân biệt quan hệ pháp lí và quan hệ xã hội?....................................... 22 II. Câu hỏi đúng sai. Giải thích............................................................................ 22 1.Trong xã hội có giai cấp, pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người............................................................................................................. 22

  1. Những quan hệ pháp luật mà Nhà nước tham gia với tư cách chủ thể thì luôn là quan hệ mang tính chất quyền lực phục tùng.................................................. 22
  2. Trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam, Quốc hội được quyền ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật................................................................ 23
  3. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự chỉ có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự...................................................................................................... 23
  4. Mọi chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật đều phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý................................................................................................................. 23
  5. Nhà nước chỉ lập ra chỉ để duy trì và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.... 23
  6. Trong xã hội của nhà nước, pháp luật là quy tắc xử sự duy nhất điều chỉnh các quan hệ xã hội...................................................................................................... 24
  7. Có quan điểm cho rằng: “ Bộ giáo dục và đào tạo là cơ quan thuộc chính phủ” Hãy cho biết quan điểm đó đúng hay sai?Vì sao?............................................... 24
  8. Thẩm quyền áp dụng hình phạt trong Luật hình sự thuộc về mọi cơ quan nhà nước..................................................................................................................... 24
  9. Mọi cơ quan trong bộ máy nhà nước CHXHCN VN đều thực hiện hoạt động quản lí bộ máy nhà nước..................................................................................... 24
  10. Các biện pháp xử lí vi phạm hành chính chỉ áp dụng đối với cá nhân thực hiện hành vi vi phạm hành chính......................................................................... 24
  11. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của 1 chủ thể xuất hiện tại cùng một thời điểm.............................................................................................................. 25
  12. Mọi vấn đề do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành đều là văn bản quy phạm pháp luật............................................................................................. 25

Câu 9: Đang chạy trên đường quốc lộ dọc theo đường sắt, Phạm Văn T là lái xe của công ty cổ phần Minh Đức nhìn thấy có hai đứa trẻ đang mải mê thả diều và chạy giữa hai đường ray tàu hỏa, dường như không nghe thấy những tiếng quát gọi của rất nhiều người. Trong khi đó, đoàn tàu S2 đang đến rất gần và một vụ tai nạn tưởng như chắc chắn sẽ xảy ra. Phạm Văn T vội lao vào và kịp đẩy mạnh hai đứa trẻ bật ra khỏi đường ray, đúng lúc đoàn tàu vùn vụt lao qua. Thoát chết, nhưng một cháu bị gẫy tay phải, còn cháu kia bị gẫy chân trái. Trong trường hợp gây ra thương tích cho người khác như vậy, hành động của lái xe Phạm Văn T có được coi là tình thế cấp thiết để được loại trừ trách nhiệm hình sự hay không? Vì sao?................................................................................................................. 34 Câu 10: A (17 tuổi), B (20 tuổi) biết C 18 tuổi) không biết uống rượu nên rủ C đi nhậu. Do C không uống rượu nên bị A và B trói lại và đổ rượu vào mồm, sau đó cả 3 đều bị say không thể làm chủ được hành vi của mình. Thấy anh M (trước đó có hiềm khích với B) đi qua A, B cởi trói cho C và cả ba đã xông vào đánh tập thể anh M gây thường tích 19%. Hỏi A,B,C có phải chịu trách nhiệm hình sự không? Tại sao?................................................................................................... 35 Câu 11: CQNN nhận được đơn phản ánh của một số người tiêu dùng về việc sau khi sử dụng hoa quả mua tại cửa hàng H (có đăng ký kinh doanh do Phòng Đăng ký kinh doanh Quận K, thành phố Hà Nội cấp) đã bị ngộ độc sau khi sử dụng làm 10 người phải đi cấp cứu tại bệnh viện. Những người này đã được xuất viện sau 24 giờ điều trị. Chủ cửa hàng cũng thừa nhận đã bán hàng cho những người này. Qua điều tra và xét nghiệm tại chỗ, các cơ quan chuyên môn kết luận: Nguyên nhân của vụ ngộ độc là do số hoa quả trên đã được chủ cửa hàng tẩm chất bảo quản thực phẩm có chứa một hàm lượng độc tố đã bị cấm sử dụng..... 35 Câu 12: Trong khi thi hành nhiệm vụ chiến sĩ cảnh sát đó phát hiện Nguyễn Văn H điều khiển phương tiện giao thông vô ý đi vào đường cấm............................ 36 Câu 13: Trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty Đại Lợi đã vi phạm các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường: xả nước thải không qua xử lí ra ngoài môi trường , làm ô nhiễm nguồn nước khiến các hộ gia đình trồng rau màu và nuôi thả cá ở khu vực quanh nơi sản xuất của công ty Đại Lợi bị thiệt hại........ 37

I. Câu hỏi lý thuyết

Câu 1: Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật và giải thích? Điều 39 khoản 1 Luật xử lí vi phạm hành chính 2012 quy định: “Chiến sĩ CAND đang thi hành công vụ có quyền: a.Phạt cảnh cáo b. Phạt tiền đến 1% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại điều 24 của luật này nhưng không quá 500.000 đồng” Trả lời: Cơ cấu của QPPL:

  • Giả định: Chiến sĩ CAND đang thi hành công vụ.
  • Quy định: “ …có quyền: a.Phạt cảnh cáo b. Phạt tiền đến 1% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại điều 24 của luật này nhưng không quá 500.000 đồng”
  • Quy phạm pháp luật này không có chế tài → Giải thích : Xác định cơ cấu của QPPL như trên là vì:
  • Giả định là một phần của quy phạm pháp luật trong đó nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, điều kiện) hoặc những đối tượng nào thì thuộc phạm vi điều chỉnh của quy phạm pháp luật đó.
  • Quy định là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu cách xử sự mà tổ chức hay cá nhân ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả định của quy phạm pháp luật được phép, không đuộc phép hoặc buộc phải thực hiện.
  • Chế tài là một bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu ở bộ phận quy định của quy phạm pháp luật. Câu 2: Quốc hội ban hành 1 văn bản quy phạm pháp luật về 1 loại thuế mới. Văn bản đó được Quốc hội ban hành dưới hình thức pháp lí nào? Hãy viết kí hiệu của văn bản quy phạm pháp luật đó? Trả lời: -Theo Điểm c, khoản 1 Điều 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015: “Quốc hội ban hành luật để quy định: Chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia, ngân sách nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế.” Vì vậy, Quốc hội sẽ ban hành luật để quy định về một loại thuế mới.

Câu 4 : Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật trong điều luật sau : Điều 109 , Bộ luật hình sự 2015 : Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân “ Người nào hoạt động thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật đổ chính quyền nhân dân, thì bị phạt như sau:

**1. Người tổ chức, người xúi giục, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng thì phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù trung thân hoặc tử hình;

  1. Người đồng phạm khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm;
  2. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.”** Trả lời:
  • Giả định gồm:
    • “Người nào hoạt động thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật đổ chính quyền nhân dân”
    • “Người tổ chức, người xúi giục, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng”
    • “Người đồng phạm khác”
    • “Người chuẩn bị phạm tội này”. Vì: Những nội dung trên nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, điều kiện) hoặc những đối tượng nào thì thuộc phạm vi điều chỉnh của quy phạm pháp luật nên thuộc bộ phận giả định của quy phạm pháp luật.
  • Chế tài gồm:
    • “phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù trung thân hoặc tử hình”
    • “bị phạt tù từ 05 đến 12 năm”
    • “bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm”. Vì: Những nội dung trên nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu ở bộ phận quy định của quy phạm pháp luật nên thuộc bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật.

Câu 5 : Phân tích cơ cấu của quy phạm pháp luật trong điều luật sau : Điều 124. Bộ luật hình sự 2015: “Tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ

**1. Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt mà vứt bỏ con do mình đẻ ra trong 7 ngày tuổi , thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

  1. Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt mà vứt bỏ con do mình đẻ ra trong 7 ngày tuổi dẫn đến hậu quả đứa trẻ chết, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.”** Trả lời:
  • Khoản 1  Giả định:
  • “Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt mà vứt bỏ con do mình đẻ ra trong 7 ngày tuổi”.  Chế tài: + “bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm”
    • Khoản 2  Giả định:
      • “Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt mà vứt bỏ con mình đẻ ra trong 7 ngày tuổi dẫn đến hậu quả đứa trẻ chết.”  Chế tài:
      • “bị phạt cải tạo không giam giữ đến 0 2 năm hoặc bị phạt tù từ 0 3 tháng đến 0 2 năm”. Vì:
  • Giả định là một phần của quy phạm pháp luật trong đó nêu ra những tình huống (hoàn cảnh, điều kiện) hoặc những đối tượng nào thì thuộc phạm vi điều chỉnh của quy phạm pháp luật đó.
  • Chế tài là một bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện
  • Quyết định các chính sách cơ bản về đối nội – đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, và quan hệ xã hội và hoạt động của công dân. +Giám sát tối cao với toàn bộ hoạt động của Nhà nước.
  • Ban hành những quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất: Luật, hiến pháp, nghị quyết. hoạt động được tiến hành trên cơ sở luật và để thi hành luật) Hiến pháp, Luật, nghị quyết, pháp lệnh của cơ quan quyền lực nhà nước.
  • Trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp, chịu sự lãnh đạo, giám sát, kiểm tra của cơ quan quyền lực nhà nước và chịu trách nhiệm báo cáo trước cơ quan đó. Nguồn gốc + Do cử tri Việt Nam bầu ra theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Các đại biểu được bầu chịu trách nhiệm trước cử tri bầu ra mình và trước cử tri cả nước.
  • Được thành lập trong kỳ họp thứ nhất của Quốc hội mỗi khóa. Chính phủ do Quốc hội bầu ra; UBND các cấp do HĐND cùng cấp bầu ra
  • Được thành lập theo hiến pháp và pháp luật.  Mối quan hệ giữa 2 hệ thống cơ quan nhà nước này:
  • Cơ quan quyền lực nhà nước quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động, quy định nhiệm vụ và quyền hạn, các chức danh quan trọng của cơ quan quản lí nhà nước; giám sát hoạt động và thực hiện việc chất vấn.
  • Cơ quan quản lí nhà nước phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ được hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước giao phó.
  • Do hệ thống cơ quan quản lí nhà nước là do Quốc hội bầu ra nên các thành viên của hệ thống cơ quan này có thể là các thành viên thuộc đại biểu Quốc hội hoặc thành viên của UBTVQH. Câu 7 : Phân tích vị trí, chức năng của Quốc hội trong Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam theo Hiến pháp 2013? Trên cơ sở đó hãy xác định tính chất pháp lí của các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 20 15. Trả lời: *Vị trí của Quốc hội trong Bộ máy nhà nước CHXHCNVN theo Hiến pháp 2013: Trong bộ máy nhà nước ta, Quốc hội có vị trí đặc biệt quan trọng. “Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.” (Điều 69 Hiến pháp 2013)
  • Là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, Quốc hội do cử tri cả nước bầu ra theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Quốc hội biểu hiện tập trung khối đại đoàn kết dân tộc, bao gồm các đại biểu đại diện cho mọi tầng lớp nhân dân và cho các vùng lãnh thổ trong cả nước.
  • Là cơ quan quyền lực cao nhất, Quốc hội thống nhất tập trung toàn bộ quyền lực nhà nước: quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp; mặt khác có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền đó. Các cơ quan nhà nước khác thực hiện các quyền năng cụ thể do Quốc hội giao và chịu trách nhiệm trước Quốc hội. Quốc hội thay mặt nhân dân cả nước quyết định những công việc quan trọng nhất của Nhà nước.
  • Chức năng của Quốc hội trong Bộ máy nhà nước CHXHCNVN theo Hiến pháp 2013: “Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.”
  • Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp. Đó là quyền thông qua Hiến pháp và việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp, thông qua luật và sửa đổi, bổ sung luật. Quốc hội xem xét, thông qua các đạo luật tại một hoặc nhiều kỳ họp Quốc hội.
  • Nghị quyết của Quốc hội được ban hành để quyết định nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương; điều chỉnh ngân sách nhà nước; phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước; quy định chế độ làm việc của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, phê chuẩn điều ước quốc tế và quyết định các vấn đề quan trọng khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội, nhưng thường mang tính chất nhất thời hoặc tính cụ thể. (Xem Khoản 2 Điều 15 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015) Câu 8 : Phân tích vị trí thẩm quyền của Quốc hội trong Bộ máy nhà nước CHXHCNVN theo Hiến pháp 2013? Trả lời:
  • Vị trí của Quốc hội (ở câu 7)
  • Thẩm quyền của Quốc hội: Thẩm quyền của Quốc hội được quy định tại Điều 70 Hiến pháp 2013. Thẩm quyền của Quốc hội có thể chia thành ba nhóm: quyền lập hiến và lập pháp, quyền quyết định những công việc quan trọng nhất của nhà nước và quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước Câu 9 : Vị trí và chức năng, thẩm quyền cơ cấu tổ chức hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân? Trả lời:  Hội đồng nhân dân:
  • Vị trí: Khoản 1 Điều 113 Hiến pháp 2013 và Khoản 1 Điều 6 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015
  • Chức năng: Khoản 2 Điều 113 Hiến pháp 2013
  • Thẩm quyền:
  • Là cơ quan quyền lực của nhà nước ở địa phương, quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương, xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương đối với cả nước.
  • Thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân, giám sát

việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị ngũ trang nhân dân và của công dân ở địa phương.

  • Cơ cấu tổ chức hoạt động của Hội đồng nhân dân:
    • Hội đồng nhân dân các cấp có Thường trực Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra:
    • Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên thường trực.
  • Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch.
  • Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
  • Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có 3 ban (những nơi có nhiều dân tộc thì có thêm Ban dân tộc) :
  • Ban kinh tế và ngân sách.
  • Ban văn hóa – xã hội.
  • Ban pháp chế.
  • Hội đồng nhân dân cấp huyện có 2 ban:
  • Ban kinh tế - xã hội.
  • Ban pháp chế.  Ủy ban nhân dân:  Vị trí: Khoản 1 Điều 114 Hiến pháp 2013. “1. Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên. ” (Khoản 1 Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015)
  • Chức năng: Theo Khoản 2 Điều 114 Hiến pháp 2013, UBND có các chức năng sau:
    • Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
    • Tổ chức việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan Nhà nước cấp trên giao.
  • Thẩm quyền:
    • Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan nhà nước cấp trên, đối với mọi hoạt động của mình nhằm đảm bảo

Các thủ tục thành lập pháp nhân:

  • Cho phép thành lập. (VD: các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp)
  • Thành lập. (VD: các cơ quan nhà nước)
  • Đăng kí. (VD: các tổ chức kinh tế)
  • Công nhận. (VD: Hội Phật giáo)
  • Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại điều 83 của bộ luật dân sự 2015: Trước tiên, tổ chức là một tập thê người được liên kết với nhau theo một hình thái nhất định phù hợp với chức năng, lĩnh vực hoạt động của loại hình tổ chức đó. Cơ cấu tổ chức chặt chẽ nhằm biến một tập thể người thành một thể thống nhất có khả năng thực hiện hiệu quả nhất nhiệm vụ của tổ chức đó đặt ra khi thành lập. Việc chọn lựa hình thức tổ chức như thế nào căn cứ vào mục đích, nhiệm vụ của tổ chức đó, căn cứ vào cách thức góp vốn thành tài sản của tổ chức. Pháp nhân là một tổ chức độc lập xong vẫn chịu sự chi phối bởi cá nhân, tổ chức khác hoặc nhà nước. Sự độc lập của pháp nhân chỉ giới hạn trong quan hệ dân sự, kinh tế, lao động với các chủ thể khác. Pháp nhân phải có cơ quan điều hành. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của pháp nhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân. Pháp nhân có cơ quan khác theo quyết định của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình: Để tham gia vào quan hệ tài sản với tự cách là một chủ thể độc lập thì pháp nhân phải có tài sản riêng của mình. Tài sản riêng của pháp nhân không chỉ là tài sản thuộc sở hữu của pháp nhân mà còn có thể có tài sản của Nhà nước giao cho dưới hình thức Nhà nước đầu tư, góp vốn. Tài sản của pháp nhân độc lập với tài sản của cá nhân - thành viên trong tổ chức pháp nhân, độc lập với cơ quan cấp trên của tổ chức pháp nhân đó. Ngoài ra tài sản của pháp nhân thuộc quyền sở hữu của pháp nhân, do pháp nhân chiếm hữu, sử dụng, định đoạt trong phạm vi nhiệm vụ, mục đích của pháp nhân được thể hiện dưới dạng vốn, tư liệu sản xuất và một số loại tài sản khác. Pháp nhân có tài sản riêng thông qua việc góp vốn, việc hoạt động, kinh doanh, sản xuất,..của pháp nhân.

Pháp nhân tham gia vào quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân như một chủ thể độc lập, khi xảy ra sự vi phạm thì pháp nhân phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình. Tuy nhiên, trách nhiệm của pháp nhân thuộc dạng trách nhiệm hữu hạn, trong phạm vi tài sản riêng của pháp nhân.

  • Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập: Với tư cách là một chủ thể độc lập, pháp nhân có khả năng hưởng quyền cũng như chịu trách nhiệm và thực hiện nghĩa vụ do pháp luật quy định.
  • Ví dụ: Một trường THPT công lập.
  • Được thành lập hợp pháp theo quyết định của sở giáo dục đào tạo thành phố, tỉnh.
  • Cơ cấu tổ chức: bộ máy làm việc của trường được tổ chức thành các phòng ban, đứng đầu là hiệu trưởng, có các hiệu phó,…
  • Có tài sản riêng: là tài sản do Nhà nước đầu tư, giao cho trường quản lý sử dụng, tài sản có được từ các khoản thu nhập khác của trường và nhà trường chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
  • Nhà trường nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật chứ không phải thông qua hay dưới danh nghĩa của một tổ chức nào khác, có con dấu riêng,...VD: Trường có thể tự mình kí kết một hợp đồng và giữ vai trò là một bên chủ thể của hợp đồng đó. => Trường THPT công lập là một pháp nhân. Câu 11:Phân tích khái niệm , đặc điểm, cấu thành của quan hệ pháp luật? Trả lời: a.Khái niệm Quan hệ pháp luật là quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội) do một quy phạm pháp luật điều chỉnh, biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên, được đảm bảo bằng sự cưỡng chế của nhà nước. Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội, các quan hệ sản xuất khách quan chính là thông qua việc tác động trực tiếp vào quan hệ ý chí, biến các quan hệ ý chí đó thành các quan hệ pháp luật, tức là buộc các bên trong quan hệ ý chí đó có cách xử sự phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị thể hiện trong pháp luật. Vì vậy, trong

Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý được quy phạm pháp luật quy định cấu thành nội dung của quan hệ quy phạm. Quy phạm pháp luật luôn quy định sao cho quyền chủ thể của một bên phải tương ứng với nghĩa vụ pháp lý của bên kia và ngược lại, nghĩa vụ pháp lý của 1 bên phải phù hợp với quyền chủ thể của bên còn lại.

- Sự thực hiện quan hệ pháp luật được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước. QHPL xác định rõ trách nhiệm pháp lý của các chủ thể vi phạm nghĩa vụ pháp lý hoặc quyền chủ thể, đồng thời quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các cơ quan bảo vệ pháp luật, giám sát việc thực hiện pháp luật và xử lý khi có vi phạm. Tuy nhiên, QHPL được thực hiện trong đời sống không chỉ nhờ cưỡng chế mà còn được thực hiện nhờ ý thức tự giác, tự nguyện của các bên tham gia. - QHPL có tính xác định. Trên cơ sở quy phạm pháp luật, nhiều QHPL được hình thành. QHPL có tính xác định cụ thể vì nó chỉ xuất hiện khi có sự kiện pháp lý, khi có chủ thể nhất định tham gia. c. Cấu thành của quan hệ pháp luật, gồm: chủ thể, nội dung, khách thể. c.1 Chủ thể của quan hệ pháp luật

  • Khái niệm: Chủ thể của QHPL là những cá nhân hay tổ chức dựa trên cơ sở của các quy phạm pháp luật mà tham gia vào các quan hệ pháp luật, trở thành người mang các quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể.
  • Các loại chủ thể: cá nhân, tổ chức.
  • Năng lực chủ thể gồm hai yếu tố: năng lực pháp luật và năng lực hành vi. +Năng lực pháp luật: là khả năng hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. +Năng lực hành vi: là khả năng của cá nhân, tổ chức được Nhà nước thừa nhận, bằng hành vi của chính mình xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý cũng như độc lập chịu trách nhiệm về những hành vi của mình.
  • Mối quan hệ giữa năng lực pháp luật và năng lực hành vi: +Năng lực pháp luật là điều kiện cần, năng lực hành vi là điều kiện đủ để cá nhân, tổ chức trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật. +Nếu chủ thể có năng lực pháp luật mà không có hoặc mất năng lực hành vi hay bị Nhà nước hạn chế năng lực hành vi thì họ không thể tham gia một cách tích cực vào các quan hệ pháp luật. Chủ thể chỉ có thể tham gia thụ động vào các quan hệ pháp luật thông qua hành vi của người thứ ba hoặc được Nhà nước bảo vệ trong một số quan hệ pháp luật nhất định.

+Năng lực pháp luật là tiền đề của năng lực hành vi nên không thể có chủ thể pháp luật không có năng lực pháp luật mà lại có năng lực hành vi. Vì khi không quy định các quyền, nghĩa vụ pháp lý cho chủ thể thì Nhà nước cũng không cần phải tính đến điều kiện để cá nhân, tổ chức có thể thực hiện các quyền, nghĩa vụ pháp lý đó. c.2. Nội dung của quan hệ pháp luật Bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể tham gia quan hệ pháp luật.

- Quyền là mức độ, phạm vi được phép xử sự của các chủ thể được nhà nước bảo vệ. Đó có thể là một khả năng của một chủ thể được có những cách xử sự nhất định như: + Khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định được pháp luật cho phép. + Khả năng yêu cầu các chủ thể khác chấm dứt các hành động cản trở mình thực hiện các quyền phù hợp với pháp luật. + Khả năng của chủ thể yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích của mình. - Nghĩa vụ pháp lý là mức độ phạm vi xử sự cần phải có của các chủ thể, được bảo đảm bằng sự cưỡng chế của nhà nước. Nghĩa vụ pháp lý bao gồm các đặc điểm sau:

  • Phải tiến hành những hành vi nhất định theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng quyền của chủ thể khác.
  • Phải kiềm chế không thực hiện một số hành vi nhất định theo quy định.
  • Phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện các xử sự bắt buộc c.3. Khách thể của quan hệ pháp luật
  • Là những lợi ích mà các bên tham gia quan hệ pháp luật mong muốn đạt được: lợi ích vật chất, tinh thần, chính trị, xã hội...
  • Khách thể là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia quan hệ pháp luật. Khách thể của quan hệ pháp luật là hành vi xử sự của các chủ thể. Khách thể của quan hệ pháp luật nêu lên vị trí, ý nghĩa của quan hệ pháp luật được pháp luật bảo vệ. Thái độ xử lý của nhà nước có căn cứ vào khách thể của quan hệ pháp luật khi một quan hệ pháp luật bị xâm phạm. **Câu 1 2 : Phân tích cơ cấu của QPPL trong điều luật: Điều 25 Luật nuôi con nuôi 2010. “Việc nuôi con nuôi có thể bị chấm dứt trong các trường hợp sau :
  1. Con nuôi đã thành niên và cha mẹ muốn tự nguyện chấm dứt nuôi con nuôi
  2. Con nuôi bị kết án về 1 trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe,**