Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Đề cương ôn cuối kì Thực vật dược, Summaries of Organic Chemistry

Đề cương ôn cuối kì Thực vật dược

Typology: Summaries

2023/2024

Uploaded on 05/23/2024

linh-nguyen-hoang-2
linh-nguyen-hoang-2 🇻🇳

1 / 6

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Câu hỏi ôn tập môn Thực vật dược
Bài 1 v 2: Tế bào thực vật và mô thực vật
1. Nêu cấu tạo cơ bản của tế bào thực vật
Vách tế bào
Vách sơ cấp (1/4 cellulose): 1-3µm
Vách thứ cấp (1/2 cellulose + 1/4 lignin): ≥ 4µm
Phiến giữa (hầu hết pectin)
Cầu sinh chất: đường kính 30-100nm
Lỗ đơn và lỗ viền
Thể nguyên sinh: đường kính 10-100µm
Chất tế bào (+ nhân chất nguyên sinh):
- Màng sinh chất: dày 0.01µm
- Hệ thống màng nội chất: mạng lưới nội chất, bộ máy Golgi, màng nhân, màng
không bào, vi thể
- Bộ xương tế bào: vi ống, vi sợi
- Ribosom
- Ty thể
- Lạp thể: tiền lạp, vô sắc lạp, sắc lạp, lục lạp
- Dịch tế bào
Nhân: đường kính ≥ 5-15µm
Không bào
Các chất hậu sinh: calci oxalat, tanin, chất béo & dầu, tinh bột, protein
Roi và lông: dày 0.2µm, dài 2-150µm
2. Vai trò của vách tế bào: ngăn cách tế bào với nhau và với môi trường ngoài,
định dạng và làm chắc tế bào, bảo vệ tế bào, cân bằng áp suất thẩm thấu
Cấu tạo của vách tế bào: phiến giữa, vách sơ cấp, vách thứ cấp, cầu sinh chất
Sự biến đổi của vách tế bào thực vật:
Hóa nhầy
Hóa khoáng (SiO2, CaCO3)
Hóa bần
Hóa cutin (nhuộm xanh vàng bởi phẩm lục iod)
Hóa sáp
Hóa gỗ (kiềm hay phenol làm tan lignin để lại cellulose, acid đậm đặc làm
tan cellulose để lại gỗ)
3. Khái niệm mô thực vật: 1 nhóm tế bào phân hóa giống nhau về hình thái để làm
cùng 1 chức phận sinh lý
4. Phân loại mô thực vật theo chức năng
Mô phân sinh
Mô mềm
Mô che chở
Mô nâng đỡ
Mô dẫn
pf3
pf4
pf5

Partial preview of the text

Download Đề cương ôn cuối kì Thực vật dược and more Summaries Organic Chemistry in PDF only on Docsity!

Câu hỏi ôn tập môn Thực vật dược Bài 1 v 2: Tế bào thực vật và mô thực vật

1. Nêu cấu tạo cơ bản của tế bào thực vật  Vách tế bào Vách sơ cấp (1/4 cellulose): 1-3μm Vách thứ cấp (1/2 cellulose + 1/4 lignin): ≥ 4μm Phiến giữa (hầu hết pectin) Cầu sinh chất: đường kính 30-100nm Lỗ đơn và lỗ viền  Thể nguyên sinh: đường kính 10-100μm Chất tế bào (+ nhân  chất nguyên sinh): - Màng sinh chất: dày 0.01μm - Hệ thống màng nội chất: mạng lưới nội chất, bộ máy Golgi, màng nhân, màng không bào, vi thể - Bộ xương tế bào: vi ống, vi sợi - Ribosom - Ty thể - Lạp thể: tiền lạp, vô sắc lạp, sắc lạp, lục lạp - Dịch tế bào Nhân: đường kính ≥ 5-15μm Không bào Các chất hậu sinh: calci oxalat, tanin, chất béo & dầu, tinh bột, protein Roi và lông: dày 0.2μm, dài 2-150μm 2. Vai trò của vách tế bào: ngăn cách tế bào với nhau và với môi trường ngoài, định dạng và làm chắc tế bào, bảo vệ tế bào, cân bằng áp suất thẩm thấu Cấu tạo của vách tế bào: phiến giữa, vách sơ cấp, vách thứ cấp, cầu sinh chất Sự biến đổi của vách tế bào thực vật:  Hóa nhầy  Hóa khoáng (SiO 2 , CaCO 3 )  Hóa bần  Hóa cutin (nhuộm xanh vàng bởi phẩm lục iod)  Hóa sáp  Hóa gỗ (kiềm hay phenol làm tan lignin để lại cellulose, acid đậm đặc làm tan cellulose để lại gỗ) 3. Khái niệm mô thực vật: 1 nhóm tế bào phân hóa giống nhau về hình thái để làm cùng 1 chức phận sinh lý 4. Phân loại mô thực vật theo chức năng Mô phân sinh Mô mềm Mô che chở Mô nâng đỡ Mô dẫn

Mô tiết

5. Đặc điểm của Mô phân sinh: những tế bào non, chưa phân hóa, xếp sát nhau, phân chia rất nhanh Phân loại và vai trò từng loại mô phân sinh:

  • MPS ngọn (đầu rễ non và ngọn cây): làm rễ và thân mọc dài ra
  • MPS gióng (ở họ Lúa)
  • MPS bên: làm rễ và thân lớp Ngọc lan to ra
  • Tầng sinh bần – lục bì: tạo bần phía ngoài, lục bì phía trong
  • Tầng sinh gỗ (tượng tầng – giữa libe 1 và gỗ 1): tạo libe 2 (dẫn nhựa luyện) phía ngoài và gỗ 2 (dẫn nhựa nguyên) phía trong 6. Đặc điểm của Mô mềm: tế bào sống – liên kết – đồng hóa/dự trữ (vai trò) Phân loại theo chức năng:
  • MM hấp thụ (nước, muối vô cơ)
  • MM đồng hóa (dưới biểu bì lá thân cây non – chứa lục lạp – MM giậu, MM khuyết)
  • MM dự trữ (đường, tinh bột, dầu…) Phân loại theo hình dạng tế bào:
  • MM đặc
  • MM đạo
  • MM xốp 7. Đặc điểm của Mô che chở: bảo vệ - phía ngoài – xếp sát nhau – màng không thấm Phân loại:
  • Biểu bì: Tế bào biểu bì; Hạ bì; Lỗ khí; Lỗ nước, Lông che chở; Lông tiết
  • Mô che chở ở rễ: Tầng suberin, tầng suberoid, chóp rễ
  • Bần và lỗ vỏ; Thụ bì
  • Mô che chở ở hạt Điểm khác biệt giữa mô dày và mô cứng:
  • Mô dày: tế bào sống, vách dày bằng cellulose, nằm ở phần lồi của cơ quan
  • Mô cứng: tế bào chết, màng dày hóa gỗ, ống trao đổi, nằm sâu trong cơ quan không mọc dài nữa 8. Kể tên các kiểu lỗ khí và đặc điểm của từng loại
  • Kiểu hỗn bào: bao quanh lỗ khí có nhiều tế bào không đều và không khác tế bào biểu bì (không phân hóa tế bào bạn) (họ Hoàng liên)
  • Kiểu dị bào: bao quanh lỗ khí có 3 tế bào bạn, trong đó có 1 tế bào nhỏ hơn 2 tế bào còn lại (họ Cải)
  • Kiểu song bào: 2 tế bào bạn nằm song song với khe lỗ khí (họ Cà phê)
  • Kiểu trực bào: 2 tế bào bạn bao quanh lỗ khí có vách chung thẳng góc với khe lỗ khí (họ Cẩm chướng)
  • Kiểu vỏng bào: các tế bào bạn xếp nối tiếp nhau thành một vòng đai liên tục, bao quanh lỗ khí (lá Lốt) 9. Đặc điểm của Mô nâng đỡ: mô cơ giới – màng dày cứng – nâng đỡ “bộ xương” Phân loại:

Bài 4: Thân cây

  1. Trình bày các phần của thân cây?
  2. Định nghĩa các loại thân cây: thân khí sinh, thân địa sinh? Kể tên từng loại thân cây?
  3. Trình bày đặc điểm giải phẫu sơ cấp (cấp 1) của thân cây lớp Ngoc lan?
  4. Trình bày đặc điểm giải phẫu thứ cấp (cấp 2) của thân cây lớp Ngoc lan?
  5. Trình bày đặc điểm giải phẫu sơ cấp (cấp 1) của thân cây lớp Hành?
  6. Nêu sự khác biệt về vi phẫu của rễ cây và thân cây?
  7. Nêu sự khác biệt về vi phẫu của thân cây lớp Ngọc lan và thân cây lớp Hành? Bài 5. Lá cây
  8. Các phần chính và phần phụ của lá:
  • Phần chính: phiến lá, cuống lá (lớp Ngọc Lan; tre, môn, cau), bẹ lá (lớp Hành, họ Hoa tán, họ Ngũ gia bì)
  • Phần phụ: lá kèm, lưỡi nhỏ, bẹ chìa
  1. Các thứ gân lá: lá một gân, gân song song, gân hình lông chim, gân tỏa tròn, gân hình chân vịt, gân hình cung
    • Lá thùy: vết khía không sâu đến ¼ phiến
  • Lá chẻ: vết khía vào tới ¼ phiến
  • Lá chia: vết khía vào hơn ¼ phiến
  • Lá xẻ: vết khía vào tận gân lá
  1. Sự biến đổi của lá
  • Vẩy: bảo vệ hay dự trữ (Gừng, Riềng, Hành, Tỏi)
  • Gai: giảm thoát hơi nước, bảo vệ cây (Xương rồng)
  • Tua cuốn (Đậu Hà Lan)
  • Lá cây ăn thịt (Nắp ấm, Rong ly…)
  1. Cách mọc của lá trên cành: mọc cách, mọc đối, mọc đối chữ thập, mọc vòng, hình hoa thị
  2. Cấu tạo giải phẫu của lá cây lớp Ngọc lan và lá cây lớp Hành. Phân biệt hai loại lá cây theo giải phẫu. Cấu tạo dị thế, cấu tạo đồng thể? Ngọc lan Hành Lỗ khí Biểu bì dưới Biểu bì trên và dưới Mô nâng đỡ Mô dày Mô cứng Hệ thống dẫn Hình cung/vòng tròn Nhiều bó, xếp thành hàng Thịt lá Dị thể (bất đối xứng), gân phụ bị cắt xéo Đồng thể, nhiều bó dẫn Bài 6. Hoa
  3. Hoa:
  • Định nghĩa: cơ quan sinh sản của cây hạt kín, cấu tạo bởi những lá biến đổi đặc biệt, có thể lưỡng tính hoặc đơn tính
  • Hoa tự và các kiểu hoa tự: cách sắp xếp của hoa trên cành
  • Hoa riêng lẻ: hoa trên cuống ko phân nhánh, ở ngọn cành hay nách mọc lá bắc
  • Cụm hoa: nhiều hoa tập trung trên 1 cành phân nhánh tạo những cụm hoa đơn, kép hay hỗn hợp
  • Tiền khai hoa và các kiểu tiền khai hoa: cách sắp xếp các bộ phận của bao hoa trước khi hoa nở
  • TKH van
  • TKH vặn
  • TKH lợp
  • TKH 5 điểm
  • TKH cờ - thìa
  1. Bộ phận sinh sản và bộ phận không sinh sản của hoa
  • BPSS: bộ nhị (chỉ nhị, chung đới, bao phấn, hạt phấn), bộ nhụy (bầu, vòi nhụy, đầu nhụy)
  • BPKSS: cuống hoa, đế hoa, lá bắc, đài hoa, tràng hoa
    • Hoa mẫu 3, 4, 5:
  • Hoa mẫu 3: các TP của hoa là 3/bội số của 3 – lớp Hành
  • Hoa mẫu 4: các TP của hoa là 4/bội số của 4 – Ngọc lan
  • Hoa mẫu 5: các TP của hoa là 5/bội số của 5 – Ngọc lan
  • Đài đồng trưởng, đài tồn tại:
  • Đài tồn tại: tồn tại cùng trái
  • Đài đồng trưởng: tồn tại và tăng trưởng cùng trái
  1. Nhị:
  • Cấu tạo: chỉ nhị, chung đới, bao chứa hạt phấn
  • Cách đính của bao phấn với chỉ nhị: đính ngọn (đỉnh), đính giữa (lưng), đính đáy (gốc)
  • Cách nứt của bao phấn: nứt van, nứt dọc, nứt lỗ
  • Bộ nhị hai trội: 2 dài + 2 ngắn (họ Hoa môi – Lamiaceae )
  • Bộ nhị bốn trội: 4 dài + 2 ngắn (họ Cải – Brassicaceae )
  1. Nhụy:
  • Cấu tạo: bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
  • Các lối đính noãn: đính đáy (nóc), đính bên, đính vách, đính trung tâm (cắt ngang, cắt dọc), đính trung trụ, đính bên, đính giữa
  • Cấu tạo của túi phôi: gồm noãn cầu, 2 trợ bào, 2 nhân phụ, 3 tế bào đối cực
  1. Sự thụ tinh kép:
  • Hạt phấn hút chất nhầy, trương lên và nảy mầm  ống phấn, xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy  bầu
  • Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn  Thụ tinh tạo nội nhũ và ngoại nhũ
  1. Hoa thức, hoa đồ. Bài 7. Quả và hạt
  2. Cấu tạo của quả
  • Vỏ quả ngoài: lớp ngoài cùng – biểu bì lá noãn – có thể có gai, móc, cánh