
















Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Công thức vật lý đại cương 2 gồm các chương để ôn tập
Typology: Summaries
1 / 24
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
I. Định luật Coulomb.
II. Khái niệm điện trường.
1. Khái niệm điện trường. - Trong không gian bao quanh mỗi điện tích có xuất hiện một dạng đặc biệt của vật chất gọi là điện trường.
(λ: mật độ điện dài; σ: mật độ điện mặt; ρ: mật độ điện khối).
4. Momen lưỡng cực điện.
Khái niệm: lưỡng cực điện là một hệ hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu: +q và -q cách nhau một đoạn rất nhỏ l so với khoảng cách từ lưỡng cực điện tới những điểm đang xét.
Để đặc trưng cho các tính chất của lưỡng cực điện người ta dùng một đại lượng được gọi là momen lưỡng cực điện:
Trong đó: là vector từ -q đến +q
V. Định lý Ostrogradsky – Gauss.
1. Góc khối - Chia mặt S thành vô số diện tích vi phân dS (đủ nhỏ để coi như phẳng) và một điểm O nằm ngoài dS. M là điểm bất kỳ thuộc dS (OM = r). Gọi α là góc tạo bởi vector pháp tuyến dương và , định nghĩa góc khối từ O nhìn diện tích S là đại lượng:
Đơn vị: steradian (sr).
Trong đó:
5. Ứng dụng định lý Ostrgradsky – Gauss.
a) Điện trường một mặt cầu mang điện đều.
Do mặt cầu có tính đói xứng nên. Theo định lý Ostrogradsky – Gauss lại có:
b) Điện trường tạo bởi mặt phẳng vô hạn mang điện đều.
với phương vuông góc với mặt phẳng, hướng ra xa mặt trụ nếu mặt mang điện dương và ngược lại.
c) Điện trường tạo bởi 2 mặt phẳng vô hạn mang điện trái dấu.
d) Điện trường tạo bởi mặt trụ dài vô hạn mang điện đều
với phương vuông góc với mặt trụ chiều hướng ra xa mặt trụ nếu mặt trụ mang điện dương và ngược lại.
V. Điện thế.
1. Công của lực tĩnh điện - Xét điện tích di chuyển trong điện trường tạo bởi 1 điện tích điểm q. Công của điện trường:
Dùng tọa độ cực:
I. Những tính chất của vật dẫn cân bằng tĩnh điện. Điện dung của vật dẫn
1. Điều kiện cân bằng tĩnh điện - Vector cường độ điện trường tại mọi điểm bên trong vật dẫn phải bằng
Vật dẫn cân bằng tĩnh điện là một khối đẳng thế. Mặt dẫn là mặt đẳng thế.
Khi truyền cho vật điện tích q nào đó. Điện tích q chỉ được phân bố trên bề mặtvajat dẫn; bên trong vật dẫn, điện tích bằng 0.
Đối với vật dẫn rỗng cân bằng tĩnh điện, điện trường ở phần rỗng và trong thành của vật dẫn rỗng cũng luôn luôn bằng 0.
II. Hiện tượng điện hưởng.
1. Hiện tưởng điện hưởng. - Hiện tượng các điện tích cảm ứng xuất hiện trên vật dẫn (lúc đầu không mang điện) khi đặt trong điện trường ngoài được gọi là hiện tưởng điện hưởng.
Điện hưởng 1 phần: Trong trường hợp điện hưởng 1 phần, độ lớn điện tích cảm ứng nhỏ hơn điện tích trên vật mang điện
Điện hưởng toàn phần: Trong trường hợp điện hưởng toàn phần, độ lớn của điện tích cảm ứng bằng độ lớn điện tích trên vật mang điện.
2. Điện dung của vật dẫn cô lập - Một vật dẫn được gọi là cô lập về điện nếu gần đó không có một vật nào khác có thể ảnh hưởng đến sự phân bố điện tích trên vật đang xét.
4. Năng lượng điện trường. - Điện trường mang năng lượng, năng lượng này định xứ trong không gian điện trường.
I. Hiện tượng phân cực điện môi.
1. Hiện tượng. - Khi đưa 1 thanh điện môi đồng chất và đẳng hướng BC vào trong điện trường của một vật mang điện A thì trên các mặt giới hạn của điện môi sẽ xuất hiện những điện tích trái dấu nhau. Mặt gần A được tích điện trái dấu với A, mặt còn lại tích điện cùng dấu với A.
(α là độ phân cực điện môi)
( là mật độ phân tử).
(k = là hằng số Boltzmann).
4. Liên hệ giữa vector phân cực điện môi và mật độ điện mặt của các điện tích liên kết.
II. Cường độ điện trường và điện cảm trong điện môi.
I. Những đại lượng đặc trưng của dòng điện
1. Vector mật độ dòng điện và định luật Ohm dạng vi phân. - Vector mật độ dòng điện tại một điểm M là một vector có gốc tại M, có hướng là hướng chueyern động của hạt điện dương đi qua điểm đó, có giá trị bằng cường độ dòng điện qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với hướng ấy:
II. Tương tác từ của dòng điện. Định luật Ampere
1. Tương tác từ của dòng điện. - Hai dòng điện song song và cùng chiều thì hút nhau. - Hai ống dây có thể đẩy hay hút tùy vào đầu gần của chúng (quy ước, đầu bắc là đầu mà nhìn vào sẽ thấy dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ) 2. Định luật Ampere
III. Từ trường
1. Khái niệm từ trường. - Trong không gian bao quanh mỗi dòng điện có xuất hiện một dạng đặc biệt của vật chất gọi là từ trường.
Gốc tại M.
Phương vuông góc với mặt phẳng chứa phần tử và điểm M.
Chiều sao cho 3 vector theo thứ tự tạo thành tam diện thuận.
3. Nguyên lý chồng chất từ trường. - Vector cảm ứng từ do một dòng điện bất kỳ gây ra tại điểm M bằng tổng các vector cảm ứng từ do tất cả các phần tử nhỏ của dòng điện gây ra. 4. Vector cường độ từ trường.
a) Dòng điện thẳng:
b) Dòng điện tròn:
c) Hạt điện tích chuyển động:
a) Tính cường độ từ trường tại một điểm ở bên trong một cuộn dây điện hình xuyến
b) Tính cường độ từ trường tại một điểm bên trong một ống điện thẳng dài vô hạn
( là mật độ vòng dây).
VI. Lực từ trường.
1. Tác dụng của từ trường lên dòng điện. - Một phần tử dòng điện đặt trong từ trường tại điểm M sẽ chịu một lực:
có phương sao cho tạo thành tam diện thuận.
2. Tác dụng của từ tường lên mạch điện kín. - Xét 1 khung dây hình chữ nhật ABCD có các cạnh là a và b có cường độ dòng điện I chạy qua, được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với các cạnh đứng AB và CD.
(; S = ab).
VII. Lực Lorentz. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều.
1. Lực Lorentz. - Giả sử có hạt mang điện q chuyển động với vận tốc trong từ trường. Ta có:
sao cho , và tạo thành tam diện thuận.
2. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường.
VIII. Công của từ lực.
V. Hiệu ứng bề mặt
VI. Năng lượng từ trường của ống dây điện.
VII. Năng lượng từ trường bất kỳ.
I. Sự từ hóa. Các loại vật liệu từ.
Nghịch từ: ngược chiều với.
Thuận từ: cùng chiều với.
Sắt từ.
II. Momen từ nguyên tử.
theo thứ tự tạo thành tam diện thuận.
III. Hiệu ứng nghịch từ.
(r’ khoảng cách từ electron đến trục Oz).
IV. Giải thích hiện tượng nghịch từ và thuận từ.
1. Vector từ độ.