Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Chủ nghĩa xã hội khoa học, Study notes of Political Science

Ôn tập tự luận chủ nghĩa xã hội khoa học.

Typology: Study notes

2022/2023

Uploaded on 06/15/2025

trang-huyen-88
trang-huyen-88 🇻🇳

2 documents

1 / 28

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Đề cương ôn tập CNXHKH
1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Câu 1. Phân tích đkiện, tiền đề kquan và vai trò của Mác – Ăngghen đối với sự ra đời của
CNXHKH? (1)
Câu 2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Điều kiện khách quan quy định sứ
mệnh lịch sử của GCCN? Liên hệ với sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt
Nam? (2)
Câu 3. Phân tích quy luật ra đời và vai trò của ĐCS? Liên hệ với ĐCS VN? (4)
Câu 4. Nguyên nhân của CMXHCN? Tại sao CMXHCN chưa nổ ra và thắng lợi ở các nước
TBCN phát triển hiện nay?( trang 76) (5)
Câu 5. Thời đại là gì? Cơ sở để phân chia thời đại lịch sử? Trình bày các giai đoạn chính của
thời đại ngày nay? (Trang 105) (6)
Câu 6. Đặc điểm cơ bản và xu thế vận động chủ yếu của thời đại ngày nay?(Trang 124) (7)
Câu 7. Quan điểm của Đảng ta về CNXH và thời quá độ lên CNXH Việt Nam?(Trang
146). (8)
Câu 8. Xu hướng và tính quy luật của sự biến đổi của cơ cấu xh- giai cấp trong thời kì quá độ
của nước ta? (9)
Câu 9. Những nội dung cơ bản của liên minh công, nông, trí thức ở Việt Nam? (10)
Câu 10. Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa M-L? (11)
Câu 11. Đặc điểm tình hình dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta
hiện nay. Trong những chính sách đó chính sách nào là cơ bản nhất? Vì sao? (12)
Câu 12. Bản chất, nguồn gốc, tính chất của tôn giáo? (Trang 223) (13)
Câu 13. Nguyên nhân tồn tại và quan điểm giải quyết vấn đề tôn giáo trong quá trình xây dựng
CNXH? (14)
Câu 14. Đặc điểm tình hình tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng Nhà
nước ta? (15)
Câu 15. Điều kiện, tiền đề xây dựng gia đình trong quá trình xây dựng CNXH? Những định
hướng cơ bản xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay? ()
Câu 16. Nguồn lực con người là gì? Phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm phát huy nguồn
lực con người ở Việt Nam hiện nay? ()
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c

Partial preview of the text

Download Chủ nghĩa xã hội khoa học and more Study notes Political Science in PDF only on Docsity!

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

Câu 1. Phân tích đkiện, tiền đề kquan và vai trò của Mác – Ăngghen đối với sự ra đời của CNXHKH? (1) Câu 2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN? Liên hệ với sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam? (2) Câu 3. Phân tích quy luật ra đời và vai trò của ĐCS? Liên hệ với ĐCS VN? (4) Câu 4. Nguyên nhân của CMXHCN? Tại sao CMXHCN chưa nổ ra và thắng lợi ở các nước TBCN phát triển hiện nay?( trang 76) (5) Câu 5. Thời đại là gì? Cơ sở để phân chia thời đại lịch sử? Trình bày các giai đoạn chính của thời đại ngày nay? (Trang 105) (6) Câu 6. Đặc điểm cơ bản và xu thế vận động chủ yếu của thời đại ngày nay?(Trang 124) (7) Câu 7. Quan điểm của Đảng ta về CNXH và thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam?(Trang 146). (8) Câu 8. Xu hướng và tính quy luật của sự biến đổi của cơ cấu xh- giai cấp trong thời kì quá độ của nước ta? (9) Câu 9. Những nội dung cơ bản của liên minh công, nông, trí thức ở Việt Nam? (10) Câu 10. Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa M-L? (11) Câu 11. Đặc điểm tình hình dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. Trong những chính sách đó chính sách nào là cơ bản nhất? Vì sao? (12) Câu 12. Bản chất, nguồn gốc, tính chất của tôn giáo? (Trang 223) (13) Câu 13. Nguyên nhân tồn tại và quan điểm giải quyết vấn đề tôn giáo trong quá trình xây dựng CNXH? (14) Câu 14. Đặc điểm tình hình tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta? (15) Câu 15. Điều kiện, tiền đề xây dựng gia đình trong quá trình xây dựng CNXH? Những định hướng cơ bản xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay? () Câu 16. Nguồn lực con người là gì? Phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm phát huy nguồn lực con người ở Việt Nam hiện nay? ()

Bài làm Câu 1. Phân tích điều kiện, tiền đề khách quan và vai trò của Mác- Ăngghen đối với sự ra đời của CNXHKH? a) Khái niệm CNXHKH :

  • Theo nghĩa rộng: CNXHKH còn gọi là tư tưởng khoa học theo nghĩa rộng là CN Mác – Lênin , nó luận giải trên các góc độ triết học – kinh tế - chính trị - xã hội về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ CNTB sang CNXH và CNCS.
  • Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là một môn khoa học xã hội nhân văn, là một trong ba bộ phận hợp thành CN M – L. Nó gắn liền một cách hữu cơ và là sự tiếp tục một cách logic của triết học, KTCT học M – L, cùng triết học và ktct học Macxit trở thành một học thuyết hoàn chỉnh, thống nhất, phản ánh hệ tư tưởng của giai cấp công nhân - Hệ tư tưởng tiên tiến nhất của thời đại ngày nay. b) Điều kiện, tiền đề, vai trò của M- Ăngghen :
  • Điều kiện KT – XH : sự ra đời của CN Mác nói chung và sự ra đời của CNXHKH nói riêng là sự phát triển của phương thức TBCN.
  • Vào những năm 40 của TK XIX, phương thức TBCN đã phát triển mạnh mẽ gắn với sự ra đời của nền công nghiệp lớn.
  • Cùng với sự phát triển của gcts, gccn có sự gia tăng nhanh chóng về số lượng và có sự chuyển đổi về cơ cấu: Tỷ trọng công nhân công nghiệp tăng đáng kể và trở thành bộ phận hạt nhân của gc. Đây là lực lượng CN lđ trong khu vực sx then chốt có trình độ công nghệ và kĩ thuật hiện đại nhất.
  • Sự phát triển của phong trào đấu tranh của gccn ở châu Âu và Bắc Mĩ vào nửa đầu TK XIX bắt nguồn từ mâu thuẫn kinh tế trong lòng XHTB.
  • Cuộc đấu tranh của gccn chống lại sự thống trị áp bức của gcts ngày càng quyết liệt. Nhiều cuộc khởi nghĩa, nhiều phong trào đấu tranh đã bắt đầu có tính chất và trên quy mô rộng khắp như phong trào Cần Vương, các cuộc vận động yêu nước của Phan Bội Châu…. Điều kiện KT – XH đó đòi hỏi phải có lí luận tiên phong dẫn đường, điều mà CNKH không tưởng trước đó 1 vài thập kỉ đã không đảm nhận được. Nó đòi hỏi phải có một hệ thống

Mác và Ăngghen dùng nhiều thuật ngữ khác nhau nói về gccn như gcvs, gcsv hiện đại, gccn hiện đại…Công nhân là sản phẩm của nền sản xuất đại công nghiệp, có 2 thuộc tính cơ bản

  • Về phương thức lịch sử, phương thức sản xuất đó là những người trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sx có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xh hóa cao.
  • Về vị trí trong QHSX TBCN đó là những người làm thuê cho các nhà tư bản và bị các nhà tư bản bóc lột về GTTD. Trong XHTB, CN có sự thay đổi về cơ cấu ngành, chuyển sang các ngành như dịch vụ, tự động hóa, điều khiển từ xa… 1 số CN cũng có cổ phần trong các xí nghiệp nhưng vốn của họ rất nhỏ so với vốn của tập đoàn, xí nghiệp… vì vậy tuy họ cũng có quyền nhưng không thể trở thành người điều hành. Trong xã hội XHCN, CN đã làm chủ xã hội bởi họ có chính quyền trong tay và TLSX trong tay. ĐN:
  • Gccn là lực lượng ra đời lớn lên và phát triển cùng với sự phát triển của nền đại công nghiệp.
  • Trong xh TB gccn là những người lđ không có TLSX bị các nhà TB bóc lột GTTD..
  • Trong xh XHCN gccn cùng với NDLD làm chủ TLSX, có quyền bình đẳng và không còn áp bức bóc lột. b) Nội dung sứ mệnh lịch sử của gccn (giai cấp công nhân) Nói một cách tổng quát nội dung sứ mệnh lịch sử của gccn là xóa bỏ chế độ TBCN , xóa bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng gccn, ndlđ và toàn thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xd xh mới - XHCSCN văn minh_._ Ăngghen viết “thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy, đó là sứ mệnh ls của gcvs hiện đại”; Lênin cũng chỉ rõ “điểm chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở chỗ nó làm sáng rõ vai trò ls thế giới của gcvs là người xd xh XHCN. Ở nước ta , trước hết gccn phải làm cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Sứ mệnh lịch sử của gccn là phải lãnh đạo cuộc cách mạng đó thông qua đội tiên phong của mình là ĐCS VN, đấu tranh giành chính quyền, thiết lập nền chuyên chính dân chủ nhân dân.

Trong giai đoạn cách mạng XHCN, gccn từng bước lãnh đạo ndlđ xd thành công CNXH. c) Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của gccn Do địa vị kt – xh quy định:

  • Sự phát triển của phương thức TBCN làm xuất hiện đội ngũ gccn, họ đại diện cho llsx tiên tiến của xh và là nhân tố quyết định trong việc thủ tiêu QHSX TBCN.
  • Trong xh TB, gccn ko có TLSX, họ phải bán sức lao động, bị bóc lột nặng nề, nhưng họ là lực lượng xh ngày càng lớn mạnh về số lượng và chất lượng. Họ là đkiện tồn tại của gcts và xh TB.
  • Gccn có lợi ích cơ bản cùng với lợi ích cơ bản của ndlđ nên có thể thu hút được đông đảo quần chúng nd trong quá trình thực hiện sứ mệnh ls của mình. Địa vị kt – xh của gccn quy định một cách khách quan những đặc điểm nổi bật của gccn hiện đại. Những đặc điểm đó là:
  • Là gc tiên tiến nhất trong xh hiện đại
  • Là gc có tinh thần triệt để cách mạng
  • Là gc có tính tổ chức và kỉ luật cao
  • Là gc có bản chất quốc tế chiếm hữu tư nhân về TLSX là nguồn gốc của chế độ người bóc lột người. d) Liên hệ với sứ mệnh lịch sử của gccn Việt Nam. (trang 68)
  • Sự ra đời, đặc điểm và điều kiện gccn VN vươn lên lãnh đạo CMV N
  • tình hình trong nước:
    • gccn VN ra đời muộn, vào khoảng cuối TK XIX, đầu TK XX khi mà TD Pháp tiến hành khai thác thuộc địa ở VN, lập lên các đồn điền, các nhà máy…
  • Trình độ thấp, số lượng ít, phát triển chậm, tay nghề chưa cao
  • Ra đời trước gcts dt  tuy gccn ra đời muộn nhưng sớm chiếm lĩnh được vai trò CM.
  • Ra đời từ một nước nông nghiệp lạc hậu
  • gccn có mối quan hệ mật thiết với nông dân vì phần lớn gccn xuất phát từ nông dân

bộ phận công nhân đã tiếp thu được chủ nghĩa Mác – Lênin và nhận thấy được cần phải thành lập một chính đảng thì phong trào đấu tranh của gccn mới có thể đi đến thắng lợi. Điều đó có nghĩa là CN Mác có thể kết hợp với phong trào công nhân và phong trào của những người bị áp bức bóc lột dẫn tới sự ra đời của ĐCS.

  • Vai trò của ĐCS: ĐCS là nhân tố đảm bảo cho gccn hoàn thành sứ mệnh ls.
  • ĐCS gồm những thành viên ưu tú nhất của gccn, ndlđ  ĐCS mang bản chất của gccn.
  • ĐCS ra đời đáp ứng đòi hỏi của ptrào cn, giúp ptrào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.
  • ĐCS bao gồm những người ưu tú tiếp thu lý luận CN M-L, họ hiểu rõ những điều kiện, tiến trình, kết quả chung của phong trào vô sản.
  • ĐCS là lãnh tụ chính trị của gccn và ndlđ. Đảng luôn gắn bó mật thiết với nhân dân.
  • ĐCS tổ chức, chỉ huy, bố trí cán bộ lãnh đạo quá trình cách mạng.
  • ĐCS luôn là lực lượng tiên phong có vai trò lãnh đạo trong phong trào đấu tranh của gccn giành thắng lợi cuối cùng. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, gccn và ndlđ có sự thống nhất về hành động và tư tưởng, tập trung được sức mạnh của giai cấp và dt. Để thực hiện được vai trò của mình – vai trò của ĐCS, theo Lênin: không có lý luận cách mạng thì không có phong trào cách mạng, chỉ có Đảng nào có lý luận tiên phong hướng dẫn mới làm tròn nhiệm vụ của người chiến sĩ tiên phong. b) Liên hệ với ĐCS VN Ở VN, sự ra đời của ĐCS – hay quy luật ra đời của ĐCS là sự kết hợp của 3 yếu tố: CN M – L – phong trào công nhân – phong trào yêu nước. ĐCS VN ra đời vào ngày 3/2/1930, nó là chính đảng đầu tiên của gccn. những người ưu tú và tiên tiến nhất trong phong trào đấu tranh của gccn và phong trào yêu nước đã tiếp thu lý luận của chủ nghĩa M – L và thành lập ra chính đảng để hoạt động cách mạng và thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ xd đất nước và phát triển đất nước đưa đất nước tiến theo con đường XHCN thì phải xây dựng, phát triển và đặc biệt là giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. Loại bỏ khỏi Đảng những phần tử thoái hóa, biến chất.

Cương lĩnh 1991 đã xác định và coi việc đổi mới và xd Đảng là nhiệm vụ then chốt. Câu 4. Nguyên nhân của CMXHCN? Tại sao CMXHCN chưa nổ ra và thắng lợi ở các nước TBCN phát triển hiện nay?( trang 76). a) Quan niệm về XHCN :

  • Theo nghĩa hẹp: CMXHCN là cuộc CM do gcvs nắm quyền lãnh đạo, giành chính quyền, cuộc CMVS thiết lập nhà nước chuyên chính VS – Nhà nước của gccn và quần chúng ndlđ.
  • Theo nghĩa rộng: CMXHCN là quá trình cải biến một cách toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xh từ kt, chính trị, văn hóa, tư tưởng… để xd thành công CNCS. b) Nguyên nhân của CMXHCN CMXHCN: là cuộc CM nhằm thay thế chế độ cũ, nhất là chế độ TBCN, trong cuộc CM đó, gccn là người lãnh đạo và cùg với quần chúg ndlđ khác xd 1 xh công bằng, dân chủ, văn minh. CN M - L cho rằng nguyên nhân sâu xa của CMXHCN là do sự phát triển của LLSX. LLSX không ngừng phát triển, nó sẽ mâu thuẫn với QHSX đã lỗi thời, kìm hãm nó, vì vậy tất yếu QHSX mới tiến bộ hơn phải ra đời thay thế QHSX cũ. Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX là sự mâu thuẫn bên trong của một sự vật đó là PTSX. ĐK chủ quan: sự trưởng thành lớn mạnh của gccn về số lượng và đặc biệt là về chất lượng. Về chất lượng, gccn phải giác ngộ nhận thức vai trò sứ mệnh ls của mìnhtổ chức ra chính đảng. Thực tiễn ls ở VN? Quy luật cạnh tranh, tính chất vô chính phủ trong sx đã dẫn đến khủng hoảng sp thừa  một số doanh nghiệp phải ngừng sx  công nhân bị thôi việc… họ đã đứng lên đấu tranh… c) Tại sao CMXHCN chưa nổ ra và thắng lợi ở các nước TBCN phát triển hiện nay?: do PTSX TBCN ở các nước tư bản chủ nghĩa phát triển vẫn chưa lỗi thời. d) Mục tiêu, nội dung và động lực của CMXHCN.  Mục tiêu:
  • Tổng quan: giải phóng con người khỏi áp bức bóc lột

xhcs. Tính tất yếu chính là: Đường lối và mục tiêu CMVN là nhất quán, dù có phân chia hai giai đoạn, nhưng đều do một Đảng duy nhất là ĐSC VN lãnh đạoCâu 5. Thời đại là gì? Cơ sở để phân chia thời đại lịch sử? Trình bày các giai đoạn chính của thời đại ngày nay? (Trang 105) a) Thời đại là gì?

  • Quan niệm về thời đại: Thời đại là một khái niệm khoa học dùng để phân kỳ ls xh, phân biệt những nấc thang pt xh loài người.
  • Phân chia thời đại: các ngành khoa học khác nhau thì có cách phân chia thời đại khác nhau:
    • Phurie – nhà không tưởng Pháp phân chia thời đại ls ra thành 4 gđ: mông muội, dã man, gia trưởng, văn minh.
    • Moócgan – nhà nhân chủng học người Mỹ chia thời đại ls ra thành 3 gđ: mông muội, dã man & văn minh.
    • Anvin Tôpphlo – nhà tương lai học người Mỹ chia thời đại ls ra thành 3 nền văn minh: văn minh nông nghiệp, văn minh công nghiệp, văn minh hậu công nghiệp.
    • Đối với CN Mác – Lênin chia thành:  Thời đại thứ nhất: Đại cách mạng Pháp - chiến tranh Pháp - Phổ -- thời đại gcts đang pt mạnh.  Thời đại thứ hai: gcts giành được quyền thống trị và bắt đầu đi xuống.  Thời đại thứ ba: thời đại ĐQCN. b) Cơ sở phân chia thời đại ls?
  • Sự xuất hiện một hình thái kinh tế - xã hội tiến bộ hơn hình thái kinh tế - xã hội trước đó.
  • Có một giai cấp nhất định đại diện cho hình thái kinh tế xã hội mới đứng ở vị trí trung tâm và giữ vai trò tiên phong, quyết định sự phát triển của xã hội trong thời đại mới.
  • Sự xuất hiện của một hình thái kt - xh mới là sự mở đầu của 1 thời đại mới. Trong cùng 1 thời đại, nhất là thời kì đầu bao gồm cả sự thiết lập hình thái kt - xh mới và sự tồn tại ở mức nào đó hình thái kt - xh cũ. Xét trên phạm vi thế giới, có một số đất nước đang vươn lên xd xh mới và những nước còn lại đang trong quá trình đấu tranh xóa bỏ xh cũ để vươn lên xd xh mới. Các hình thái kt – xh ấy tồn tại bên nhau trong cùng 1 thời đại

và đấu tranh với nhau, cuối cùng hình thái kt – xh mới, tiêu biểu cho xu hướng pt của ls sẽ chiến thắng. c) Trình bày giai đoạn chính của thời đại ngày nay? Thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH, mở đầu bằng thắng lợi của CMT10 Nga.

  • Quan niệm về thời đại ngày nay: Cách mạng T10 Nga đã mở ra một kỉ nguyên mới của nhân loại: “Một kỉ nguyên mới đã mở ra trong ls thế giới”, lần đầu tiên nhân loại sẽ bước vào chế độ tự do chân chính.
  • Tóm lại, CM T10 Nga đã mở đầu thời đại mới - thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới. Loài người cuối cùng nhất định sẽ tiến tới CNXH vì đó là quy luật tiến hóa của ls.
  • Các giai đoạn chính của thời đại ngày nay:  Giai đoạn thứ nhất:Từ sau Cách mạng Tháng Mười năm 1917 tới kết thúc Chiến tranh thế giới lần hai năm 1945: đây là giai đoạn CNXH mới hình thành trên phạm vi LX, một số nước Đ.Âu...  Giai đoạn thứ hai: Từ sau năm 1945 tới đầu những năm 1970: giai đoạn CNXH pt thành hệ thống XHCN trên thế giới. Nhiều nước giành được độc lập, trong khoảng những năm 60 của thế kỉ XX, khoảng 100 đã giành được độc lập. Tuy nhiên, giữa các đảng cũng có sự bất hòa, HCM đã viết: “...tôi càng tự hào về sự lớn mạnh của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế bao nhiêu, thì tôi càng đau lòng bấy nhiêu vì sự bất hòa hiện nay giữa các đảng anh em! ”.  Giai đoạn thứ ba: Từ cuối những năm 1970 đến cuối những năm 1980: hệ thống CNXH đã bị sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu nguyên nhân sâu xa là những sai lầm của các ĐCS và sự chống phá của kẻ thù. Đây là 1 bài học kinh nghiệm cho các nước đang xd XHCN hiện nay.  Giai đoạn thứ tư: Giai đoạn từ đầu những năm 1990 đến nay: ảnh hưởng của CNXH trên phạm vi toàn thế giới giảm đi nghiêm trọng, những thế lực thù địch đang dùng các luận điệu để xóa bỏ đi CN M – Lênin: Ls đang đặt ra những thử thách to lớn cho CNXH, ptrào cộng sản và cn quốc tế.

Câu 7. Quan điểm của Đảng ta về CNXH và thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam?(Trang 146) a. Quan niệm của Đảng ta về CNXH ở Việt Nam ĐCS VN đã hình thành một quan điểm tổng quát về XHCN: “xh XHCN mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta xây dựng là một xh:

  • dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
  • do nhân dân làm chủ
  • có nền kt  cao, dựa trên LLSX hiện đại và QHSX phù hợp với trình độ  của LLSX
  • có nền vhóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dt
  • con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hp,  toàn diện
  • các dt trong cộng đồng dt VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
  • có Nhà nước pháp quyền XHCN của nd, do nd, vì nd dưới sự lãnh đạo của ĐCS
  • có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới b. Thời kì quá độ lên CNXH ở Việt NamĐặc điểm và thực chất thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta
  • Thực chất của thời kì quá độ lên CNXH là thời kì đấu tranh quyết liệt giữa 1 bên là gccn liên minh với các tầng lớp ndlđ khác (chủ yếu là nd và tầng lớp trí thức) để giành chính quyền đưa đất nước quá độ lên CNXH: với 1 bên là các giai cấp bóc lột và các thế lực phản động vừa mới bị đánh đổ, nhưng chưa hoàn toàn bị xóa bỏ về mặt giai cấp đang được bọn đế quốc và các thế lực phản động quốc tế giúp đỡ. Chúng đang hy vọng giành lại cái “thiên đường đã mất”. Ở các nước kém pt, trong thời kì quá độ lên CNXH, tính chất quyết liệt của cuộc đấu tranh giai cấp còn được biểu hiện cụ thể dưới dạng cuộc đấu tranh dai dẳng và quyết liệt giữa 2 con đường pt: con đường pt lên CNXH với con đường pt theo CNTB.
  • Đặc điểm : nổi bật của thời kì quá độ lên CNXH là những nhân tố của xh mới và những tàn dư của xh cũ tồn tại đan xen nhau và đấu tranh với nhau trên các lĩnh vực kt, chính trị, văn hóa, tư tưởng và phong tục tập quán. Về mặt kt: là nền kt hàng hóa nhiều thành phần

Gắn liền với các thành phần kt là cơ cấu xh còn nhiều gc và tầng lớp xh có lợi ích căn bản khác nhau Về mặt xh: còn có sự khác biệt cơ bản giữa thành thị và nông thôn, đb và miền núi, lđ trí óc và lđ chân tay, vấn đề bình đẳng và công bằng xh cần phải được xác lập dần dần Về mặt văn hóa tư tưởng: bên cạnh nền văn hóa mới, lối sống mới vừa xd, còn tồn tại những tàn tích của nền văn hóa cũ, lối sống cũ, tư tưởng cũ, lạc hậu, thậm chí phản động gây cản trở ko nhỏ cho con đường đi lên CNXH của các dt sau khi mới được giải phóng  Nội dung của thời kì quá độ ở nước ta: nội dung chủ yếu của thời kì quá độ là tiến hành CNH, HĐH đất nước. Động lực chủ yếu để pt đất nước là đại đoàn kết dt trên cơ sở liên minh công-nông-trí thức do Đảng lãnh đạo, kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, lợi ích, tập thể và xh, phát huy mọi tiềm năng, nguồn lực của xh. Trong giai đoạn hiện nay , “ Để đi lên CNXH , chúng ta phải:

  • pt nền kt thị trường định hướng XHCN;
  • đẩy mạnh CNH, HĐH, xd nền v.hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dt làm nền tảng tinh thần của xh;
  • xd nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dt;
  • xd nhà nước pháp quyền của XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân;
  • xd Đảng trong sạch, vững mạnh;
  • đảm bảo vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia;
  • chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.  Những phương hướng - nhiệm vụ cơ bản của thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta
  • VN tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, từ 1 xh vốn là thuộc địa nửa pkiến, LLSX pt rất thấp, nếu ko nhanh chóng khắc phục sẽ khó đuổi kịp trình độ chung, thậm chí dễ bị tụt hậu. Đất nước ta trải qua hàng trục năm chiến tranh tàn phá nặng nề. Những tàn dư của CN thực dân, pkiến còn nhiều. Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách chống phá CNXH và nền độc lập của dt ta. Bằng nhiều thủ đoạn diễn biến hòa bình
  • Song chúng ta có những thuận lợi cơ bản. Chính quyền nhân dân ngày càng được củng cố và tăng cường. Chế độ chính trị ổn định
  • Cơ cấu kinh tế của 1 xh nhất định quyết định cơ cấu gc của xh đó
  • Cơ cấu gc có tính độc lập tương đối, do đó sự biến đổi của nó không phải bao giờ cũng đồng nhất với những biến đổi trong cơ cấu kinh tế.
  • Cần có quan điểm ls - cụ thể khi xem xét vấn đề cơ cấu gc.
  • Ở nước ta thời kì quá độ lên CNXH, nền kt hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN nên các gc, tầng lớp pt đa dạng và phức tạp. Sự ổn định dần của kt – xh sẽ tạo đkiện cho việc từng bước hình thành cơ cấu gc trong thời kì quá độ. Đến giai đoạn cuối của thời kì quá độ các gc sẽ xích lại gần nhau hơn, liên minh với nhau chặt chẽ và ổn định hơn, trong đó liên minh gccn-nd-trí thức là nền tảng của xh.
  • Gccn ngày càng pt, đa dạng về số lượng và chất lượng. Sự pt đa dạng của nó là do tính tất yếu của nền sx hàng hóa nhiều thành phần đang tham gia vào quá trình quốc tế hóa. Tuy hiện nay số lượng chưa nhiều và chất lượng vẫn còn hạn chế, nhưng địa vị xh của gccn ngày càng quan trọng, là lực lượng tiên phong lãnh đạo đối với toàn xh trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
  • Gcnd ngày càng giảm đi 1 cách tương đối trong cơ cấu xh nghề nghiệp, nhưng vị trí của họ trong đời sống xh rất quan trọng, họ là người bạn đồng minh chiến lược của gccn trong CMXHCN.
  • Tầng lớp trí thức ngày càng có vị trí quan trọng trong cơ cấu gc và các tầng lớp xh. Sự pt ngày càng mạnh mẽ của khoa học công nghệ đòi hỏi tầng lớp trí thức tham gia ngày càng nhiều vào quá trình sx của xh, vì vậy họ phải liên minh chặt chẽ với gc cơ bản của xh.
  • Các gc và các tầng lớp khác tùy theo địa vị kt – xh của họ mà biến đổi trong quá trình xd CNXH theo xu hướng hạn chế dần những mặt tiêu cực và phát huy mặt tích cực góp phần phục vụ trong quá trình xây dựng đất nước trong thời kì quá độ Câu 9. Những nội dung cơ bản của liên minh công, nông, trí thức ở Việt Nam? Liên minh công – nông – trí thức là sự hợp tác toàn diện giữa công nhân, nông dân và trí thức trong tất cả các mặt khác nhau của đời sống xh, là nền tảng của xh mới, gc mới. Nội dung cơ bản:
  • Nội dung kinh tế: Nhằm thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế của cn, nd và trí thức.
  • Nội dung chính trị: gccn đóng vai trò đặc biệt trong chính trị  Khối liên minh công – nông – trí thức là cơ sở vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn trở ngại, đập tan các âm mưu chống phá CNXH, xd Tổ quốc XHCN.  Liên minh công – nông – trí thức được xd và củng cố vững chắc chính là để đảm bảo vai trò lãnh đạo của gccn đối với toàn xh.
  • Nội dung văn hóa – xã hội: Liên minh công – nông - trí thức nhằm đảm bảo xd một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu nền văn hóa tinh hoa của nhân loại, hòa nhập chứ không hòa tan. Trí thức giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong nội dung này. Trong quá trình xd CNXH, liên minh công – nông – trí thức dưới góc độ kinh tế giữ vai trò quyết định.

Trong thời đại ngày nay, vai trò của trí thức ngày càng trở thành lực lượng sx trực tiếp thì sự liên minh công nhân, nông dân, trí thức trở thành vô cùng quan trọng trong quá trình xd XHCN. Như vậy, sự liên minh về mặt kinh tế là do yêu cầu kquan của sự nghiệp xd CNXH quy định.

  • Đặc điểm của gc công nhân, nông dân, trí thức ở Việt Nam :  gccn: có đầy đủ những yếu tố của gccn hiện đại và còn có những đặc điểm riêng: - ra đời trước gcts Việt Nam  sớm giữ vtrò lãnh đạo và giành ưu thế ngay từ khi có Đảng của mình - do phần lớn gccn Việt Nam xuất phát từ nông dân nên mang trong mình sẵn mối liên minh công- nông vững chắc luôn giữ vững được vtrò lãnh đạo cách mạng trong quá trình cách mạng ở Việt Nam - quá trình CNH – HĐH đất nước cũng ngày càng tạo sự gắn bó của gc cn và nd.  nông dân: là gc của những người lđ trong nông–lâm–ngư nghiệp…họ gắn bó với đất, rừng, sản lượng thấp và phân tán. Gcnd có hệ tư tưởng phụ thuộc vào tư tưởng của gc thống trị. Gcnd VN đóng góp rất lớn vào sự nghiệp giải phóng đất nước và xd CNXH.  trí thức: bao gồm những người lđ trí óc phức tạp và sáng tạo. Họ hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy, văn học, ứng dụng khoa học… Sản phẩm của trí thức quyết định đến năng suất lđ, đến sự pt xh về vật chất và tinh thần. Ở VN, tri thức đã có nhiều đóng góp trong quá trình đấu tranh giải phóng dt, đặc biệt trong lĩnh vực vhọc…
  • Nội dung cơ bản :
    • Nguyên tắc cơ bản: kết hợp đúng đắn về các lợi ích chính trị, kinh tế, văn hóa, xh.
    • Nội dung chính trị:
      • Nhu cầu, lợi ích chính trị cơ bản của công nhân, nông dân, trí thức và của cả dt là độc lập dt và CNXH.
      • Nguyên tắc về chính trị: Do Đảng của gccn lãnh đạo
      • Trong thời kì quá độ, liên minh công – nông – trí thức là nền tảng chính trị - xh và kinh tế của nhà nước, là nòng cốt của mặt trận tổ quốc.
    • Nội dung kinh tế:
      • Là nội dung cơ bản, quyết định nhất, là cơ sở vật chất, kĩ thuật vững chắc của liên minh trong thời kì quá độ
      • Đảng ta xác định cơ cấu kinh tế chung của đất nước: công – nông nghiệp - dịch vụ
      • Nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu, hiện nay Đảng xác định đặc biệt coi trọng CNH-HĐH.
      • Từng bước hình thành QHSX XHCN trong quá trình thực hiện liên minh. Thực hiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
      • Đảng ta thực hiện nhiều chính sách ưu tiên cho nông nghiệp. Nhà nước cũng có các chính sách hợp lý để củng cố quan hệ của mình với nông dân, tạo điều kiện cho liên minh pt.
      • Đối với trí thức, Nhà nước cần phải đổi mới và hoàn chỉnh các luật, chính sách liên quan đến sở hữu trí tuệ... hướng các hoạt động của trí thức vào phục vụ công, nông nghiệp.
    • Nội dung văn hóa, xh:
      • Tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xh, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.

 Đây là quyền cơ bản, thiêng liêng của các dt. Thực chất đây là quyền làm của mỗi dân tộc về vận mệnh của mình.Giải phóng cho các nước thuộc địa và phụ thuộc khỏi ách áp bức thống trị của chủ nghĩa thực dân.  Cần phải đứng vững trên lập trường của gccn để xem xét và giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết; triệt để ủng hộ các phong trào dt tiến bộ; kiên quyết đấu tranh chống mọi âm mưu, thủ đoạn lợi dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước

  • Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc  Đây là nội dung quan trọng trong cương lĩnh về dt của CN M – L, phản ánh sự thống nhất về bản chất của phong trào giải phóng dt và giải phóng giai cấp.  Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dt lại là cơ sở đảm bảo cho sự đoàn kết nhân dân lđ, các dt trong cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp, giải phóng dt.  Liên hiệp công nhân các dt lại không chỉ là khẩu hiệu chiến lược, mà còn là mục tiêu phấn đấu để gccn thế giới có đủ sức mạnh hoàn thành sứ mệnh ls của mình. Câu 11. Đặc điểm tình hình dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. Trong những chính sách đó chính sách nào là cơ bản nhất? Vì sao? a. Đặc điểm tình hình dân tộc Việt Nam :
  • Khái niệm dân tộc: Dân tộc là cộng đồng người ổn định, hình thành trong lịch sử, tạo lập một quốc gia, trên cơ sở cộng đồng bền vững về: lãnh thổ, quốc gia, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hóa, đặc điểm tâm lý, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
  • Việt Nam là một quốc gia dân tộc thống nhất gồm 54 dân tộc cùng sinh sống. Người Kinh chiếm 87% dân số còn 53 tộc người còn lại chiếm 13% dân số. Các đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
  • Một là , các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất. Đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam. Vấn đề tiêu cực??
  • Hai là , các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ trên địa bàn rộng lớn, chủ yếu là miền núi, biên giới, hải đảo. Nhiều tỉnh miền núi các dân tộc thiểu số chiếm đa số dân số như: Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai…
  • Ba là , các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
  • Bốn là , mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn hóa Việt Nam. b. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay Trong các giai đoạn cách mạng, Đảng ta luôn có quan điểm nhất quán: “Thực hiện chính sách bình đắng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo mọi điều kiện để các dân tộc phát triển đi lên con đường văn minh, tiến bộ, gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của cộng đồng các dân tộc Việt Nam”. Công tác dân tộc ở nước ta hiện nay, Đảng, Nhà nước ta tập trung: Khắc phục sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc; nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc thiểu số, giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, chống tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi, kì thị, chia rẽ dt, lợi dụng vấn đề dt để gây mất ổn định chính trị - xã hội, chống phá cách mạng; thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau cùng tiến bộ giữa các dt nhằm xd, bảo vệ tổ quốc, bảo đảm cho tất cả các dân tộc ở Việt Nam đều phát triển ấm no, hạnh phúc. Văn kiện đại hội Đảng X chỉ rõ quan điểm, chính sách dt của Đảng , Nhà nước ta hiện nay là: “Vấn đề dt và đoàn kết các dt có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta. Các dt trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; cùng nhau thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, xóa đói giảm nghèo, nâng cao trình độ dân trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, tiếng nói, chữ viết và truyền thống tốt đẹp của các dt. Thực hiện tốt chiến lược phát triển KT – XH ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ cách mạng; làm tốt công tác định canh, định cư và xây dựng vùng kinh tế mới. Quy hoạch phân bổ, sắp xếp lại dân cư, gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an ninh, quốc phòng, củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở vùng đồng bào dt thiểu số. Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dt thiểu số. Cán bộ công tác ở vùng dt thiểu số và miền núi phải gần gũi, hiểu phong tục, tập quán, tiếng nói của đồng bào dt, làm tốt công tác dân vận. Chống các biểu hiện kì thị, hẹp hòi, chia rẽ dt”. c. Trong những chính sách đó chính sách nào là cơ bản nhất? Vì sao? Những chính sách cơ bản: