Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Chap 10: Phan tich tin dung, Summaries of Finance

Trac nghiem test bank co dap an

Typology: Summaries

2023/2024

Uploaded on 12/16/2024

huynh-tuyet-nhu
huynh-tuyet-nhu 🇻🇳

1 document

1 / 33

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH
BÀI DỊCH TRẮC NGHIỆM
Môn học: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
lớp học phần: 24C1FIN50509602
Chương 10
PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
Nhóm sinh viên: Nhóm 10
Nhóm trưởng: Long Anh Thy
số sinh viên: 31211020999
Email: thylong.31211020999@st.ueh.edu.vn
Số điện thoại: 0918689384
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2024
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21

Partial preview of the text

Download Chap 10: Phan tich tin dung and more Summaries Finance in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA TÀI CHÍNH

BÀI DỊCH TRẮC NGHIỆM

Môn học: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Mã lớp học phần: 24C1FIN Chương 10

PHÂN TÍCH TÍN DỤNG

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm sinh viên: Nhóm 10 Nhóm trưởng: Long Anh Thy Mã số sinh viên: 31211020999 Email: thylong.31211020999@st.ueh.edu.vn Số điện thoại: 0918689384 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2024

DANH SÁCH PHÂN CÔNG

Nhóm Phân công Nhóm 10 Dịch từ câu 1 – câu 95 Nhóm 11 Dịch từ câu 96 – câu 103 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CỦA NHÓM 10 STT Họ và tên MSSV SĐT Mức độ đóng góp 8 Đinh Võ Ngọc Ánh 31211021204 0886710013 100% 20 Hồ Nguyễn Ngọc Hân 31211021412 0777300079 100% 38 Nguyễn Yến Nhi 31211022618 0846946831 100% 51 Long Anh Thy 31211020999 0918689384 100% 62 Nguyễn Thị Hoàng Yến HCMVB120204243 0937712817 100%

B. Vòng quay khoản phải thu C. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu D. Số ngày bán hàng tồn đọng trong khoản phải thu Câu 7. Câu nào sau đây không phải là nguyên nhân có khả năng dẫn đến vòng quay khoản phải thu của công ty thấp? A. Nỗ lực thu hồi nợ kém B. Giá sản phẩm thấp C. Khách hàng gặp khó khăn tài chính D. Khách hàng chậm thanh toán Câu 8. Câu nào sau đây không phải là thước đo khả năng thanh toán của công ty? A. Tỷ số tổng nợ trên vốn chủ sở hữu B. Tỷ số nợ ngắn hạn trên tổng nợ C. Tỷ số doanh thu trên tài sản D. Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu Câu 9. Sử dụng LIFO thay vì FIFO trong thời kỳ giá tăng: I. Làm giảm tỷ số thanh toán hiện hành. II. Tăng vòng quay hàng tồn kho. III. Tăng biên lợi nhuận. IV. Tăng tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu. A. I, II và IV B. I và II C. II và III D. Chỉ I Câu 10. Câu nào sau đây về tỷ số thanh toán hiện hành là đúng? I. Luôn lớn hơn tỷ số thanh toán nhanh. II. Các công ty có thể làm "đẹp" tỷ số thanh toán hiện hành của họ. III. Khi đứng riêng lẻ, tỷ số thanh toán hiện hành không có nhiều ý nghĩa. IV. Đây là một chỉ số tốt để đánh giá khả năng thanh toán của công ty. A. I, II, III và IV B. I, II và III C. II, III và IV

D. I, II và IV Câu 11. Yếu tố nào sau đây ít có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng khoản phải thu? A. Chính sách tín dụng B. Chính sách quyền trả hàng C. Quy trình thu hồi nợ D. Hoa hồng bán hàng Câu 12. Ngành nào sau đây được kỳ vọng có chu kỳ hoạt động dài nhất? A. Ngành thức ăn nhanh B. Ngành hàng không vũ trụ C. Ngành bán lẻ giảm giá D. Ngành tiện ích Câu 13. Ngành nào sau đây được kỳ vọng có vòng quay hàng tồn kho cao nhất? A. Nhà hàng B. Đại lý ô tô C. Cửa hàng trang sức D. Cửa hàng bách hóa Câu 14. Yếu tố nào sau đây không đại diện cho dòng tiền vào dự kiến trong tương lai? A. Khoản phải thu B. Chi phí trả trước C. Hàng tồn kho D. Khoản phải thu từ ghi nợ Sellograph Corporation báo cáo doanh thu 10 triệu USD trong năm 2, với biên lợi nhuận gộp là 40%. 20% doanh thu của Sellograph là doanh thu tín dụng. Năm 1 Năm 2 Khoản phải thu $150,000^ $170, Hàng tồn kho 900,000^ 1,000, Khoản phải trả 1,100,000^ 1,200, Câu 15. Số ngày phải thu cuối Năm 2 gần bằng là: A. 30,6 ngày B. 26,0 ngày

B Không thay đổi Tăng C Không thay đổi Giảm D Giảm Tăng A. Câu A B. Câu B C. Câu C D. Câu D Câu 21. Nếu tỷ lệ thanh toán ngắn hạn của một công ty tăng từ 1.1 lên 1.3 từ năm này sang năm khác, có thể kết luận rằng: A. Thanh khoản đã tăng B. Tài sản ngắn hạn đã tăng C. Nợ ngắn hạn đã giảm D. Không có đáp án nào đúng Câu 22. Nếu tỷ số thanh toán hiện hành của một công ty tăng từ 1.2 lên 1.4 từ năm này sang năm khác, và tỷ số thanh toán nhanh giảm từ 0.2 xuống 0.15 trong cùng kỳ thời gian, điều này cho thấy: A. Thanh khoản chắc chắn đã tăng B. Các khoản phải thu đã giảm C. Quản lý hàng tồn kho cần phải được xem xét thêm D. Nợ ngắn hạn đã giảm Câu 23. Nếu một công ty muốn tăng tỷ lệ thanh toán ngắn hạn của mình, công ty có thể: A. Vay một khoản vay ngắn hạn B. Giảm đầu tư vào tài sản cố định C. Tăng tuổi thọ hữu ích của máy móc D. Bán một tài sản cố định Câu 24. Thanh khoản ngắn hạn của một công ty: A. Chỉ là mối quan tâm của các nhà đầu tư, không phải của các chủ nợ B. Có thể xác định bằng cách nhìn vào tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu C. Phụ thuộc phần lớn vào dòng tiền dự kiến

D. Có thể xác định bằng cách tính tỷ lệ tiền mặt trên nợ ngắn hạn Câu 25. Điều nào sau đây ít có khả năng làm tăng rủi ro tổng thể của một công ty? A. Tăng biến động doanh thu B. Tăng mức độ nợ C. Tăng chi phí biến đổi trong khi giảm chi phí cố định D. Tăng lãi suất Câu 26. Hai công ty, A và B, đều có tài sản trị giá 1 triệu đô la, lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) là 160.000 đô la, và tỷ lệ thuế giống nhau. Công ty A hoàn toàn sử dụng vốn chủ sở hữu, còn Công ty B tài trợ 50% bằng nợ và 50% bằng vốn chủ sở hữu. Nếu chi phí nợ trước thuế của Công ty B là 8%, thì Công ty A sẽ có ROA _____ và ROE _____ so với Công ty B. ROA ROE A Thấp hơn Cao hơn B Cao hơn Cao hơn C Thấp hơn Thấp hơn D Cao hơn Thấp hơn A. Câu A B. Câu B C. Câu C D. Câu D Câu 27. Điều nào sau đây không được tính trong phép tính chỉ số Z của Altman? A. Thanh khoản B. Đường xu hướng C. Tỷ lệ vòng quay vốn chủ sở hữu D. Khả năng sinh lời Câu 28. Câu nào sau đây là đúng? I. Chi phí nợ trước thuế thường cao hơn chi phí vốn chủ sở hữu trước thuế II. Lãi suất là khoản chi được khấu trừ thuế III. Cổ tức ưu đãi là khoản chi được khấu trừ thuế IV. Tổng chi phí vốn luôn lớn hơn hoặc bằng chi phí vốn chủ sở hữu

A. Câu A B. Câu B C. Câu C D. Câu D Câu 32. Câu nào sau đây là đúng liên quan đến khả năng thanh toán lãi vay? I. Độc lập với thu nhập từ hoạt động II. Độc lập với lãi suất phải trả trên nợ III. Độc lập với tỷ lệ thuế IV. Độc lập với số cổ tức đã trả A. I, II và III B. I và III C. I và IV D. III và IV Câu 33. Tỷ số thu nhập trên chi phí cố định: A. Cho biết mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản B. Thường bao gồm khấu hao trong mẫu số C. Thường loại trừ lợi nhuận và thua lỗ bất thường khỏi tử số D. Cho biết tỷ lệ nợ được sử dụng để tài trợ cho công ty Câu 34. Nếu các yếu tố khác không thay đổi, nếu công ty phát hành cổ tức cổ phiếu 1%, tác động của hành động này đối với các tỷ lệ sau sẽ như thế nào? Tổng nợ trên vốn chủ sở hữu Số lần lãi được nhận Tỷ lệ đòn bẫy tài chính A Tăng Tăng Tăng B Tăng Không tác động Tăng C Giảm Không tác động Không tác động D Không tác động Không tác động Không tác động A. Câu A B. Câu B C. Câu C D. Câu D Dưới đây là thông tin về năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2025 của công ty A và công ty B

Công ty A Công ty B Chi phí lãi vay $400 0 Chi phí thuế (40%) $400 $ Thu nhập ròng $600 $ Tổng tài sản - 31/12/05 $10.000 $10. Tổng nợ $5.000 0 Vốn chủ sở hữu $5.000 $10. Câu 35. Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) của Công ty A và B cho năm 2005 là: Công ty A Công ty B A 5% 5% B 8.4% 6% C 14% 6% D 10% 10% A. Câu A B. Câu B C. Câu C D. Câu D Câu 36. Tỷ lệ đòn bẩy tài chính của Công ty A và B cho năm 2005 là: Công ty A Công ty B A 2.00 0. B 1.00 0. C 0.70 0. D 0.50 1. A. Câu A B. Câu B C. Câu C D. Câu D Câu 37. Công ty A đã vốn hóa 100 đô la chi phí lãi vay và nghĩa vụ hưu trí trong năm. Khả năng thanh toán lãi vay sau khi điều chỉnh cần thiết cho Công ty A là: A. 3. B. 2. C. 2. D. 1.

Khả năng thanh toán lãi vay Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Câu A Tăng Tăng Câu B Tăng Giảm Câu C Giảm Giảm Câu D Giảm Tăng A. Câu A B. Câu B C. Câu C D. Câu D Horace Corporation có $200.000 trái phiếu chuyển đổi 5%. Mỗi trái phiếu $500 có thể chuyển đổi thành 50 cổ phiếu phổ thông. Các trái phiếu được bán và hiện đang giao dịch theo mệnh giá, và tỷ suất sinh lợi yêu cầu đối với các trái phiếu không chuyển đổi tương tự có rủi ro là 11%. Cổ phiếu phổ thông đang giao dịch là $23 một cổ phiếu. Câu 43. Tỷ lệ đòn bẩy tổng thể của công ty sẽ: A. Tăng nếu hợp đồng thuê được vốn hóa. B. Tăng nếu công ty bán các khoản phải thu của mình. C. Tăng nếu công ty bán nhiều vốn chủ sở hữu hơn. D. Tăng nếu công ty trả tiền cho nhà cung cấp nhanh hơn. Câu 44. Khi tính tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: A. Trái phiếu chuyển đổi nên được coi là nợ. B. Trái phiếu chuyển đổi nên được loại trừ khỏi nợ nhưng không được bao gồm trong vốn chủ sở hữu. C. Trái phiếu chuyển đổi nên được coi là vốn chủ sở hữu. D. Một nửa trái phiếu chuyển đổi nên được coi là nợ và một nửa còn lại là vốn chủ sở hữu. Câu 45. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Horace Corporation là $145.000 và chi phí lãi vay là $45.000. Khả năng thanh toán lãi vay của Horace Corporation sau điều chỉnh cần thiết, là: A. 2.22. B. 3.22.

C. 4.22.

D. 4.48.

Câu 46. Trong các giao dịch hoặc sự kiện sau đây, giao dịch hoặc sự kiện nào sẽ không có tác động đến khả năng thanh toán lãi vay thu được nhưng lại khiến tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu giảm? A. Phát hành nợ mới B. Phát hành vốn chủ sở hữu mới C. Chia tách cổ phiếu D. Ghi nhận nợ tiềm tàng cho vụ kiện. Câu 47. Câu nào sau đây là đúng về giao ước nợ? I. Hạn chế việc phát hành thêm nợ cao hơn nghĩa vụ. II. Chỉ định mức tối thiểu của các tỷ số tài chính được chọn. III. Chỉ định mức tối thiểu của thu nhập tổng quát. IV. Cấm trả cổ tức quá mức hoặc mua lại cổ phiếu. A. II và III B. II và IV C. I, III và IV D. I, II, III và IV Câu 48. Động lực nào sau đây không phải là động lực chính khiến một công ty tài trợ cho các hoạt động kinh doanh của mình thông qua nợ? A. Giao dịch trên vốn chủ sở hữu B. Giảm sự biến động của thu nhập C. Khấu trừ thuế đối với lãi vay D. Tránh pha loãng thu nhập Câu 49. Khi sàng lọc hàng trăm công ty để tìm kiếm cơ hội đầu tư, bạn tình cờ gặp Apex Corp. Công ty này được các công ty xếp hạng tín nhiệm lớn xếp hạng AA và có điểm Z của Altman thấp là 1,15. Bạn muốn phân tích chi tiết, nhưng bạn kết luận sơ bộ: A. Nợ của Apex được định giá quá cao. B. Cổ phiếu Apex sẽ tăng giá trong ngắn hạn. C. Apex có tiềm năng tăng trưởng chưa được khai thác.

Câu 59. Việc công ty tăng số ngày tín dụng của khách hàng sẽ cải thiện tình hình tài chính của công ty do có thể gia tăng doanh thu. → SAI Câu 60. Khi phân tích tỷ số thanh toán hiện hành và xu hướng của tỷ số thanh toán hiện hành, điều quan trọng là phải đánh giá vòng quay của tài sản ngắn hạn và nợ phải trả ngắn hạn cũng như xu hướng của các vòng quay. → ĐÚNG Câu 61. Tỷ số thanh toán hiện hành tăng theo thời gian luôn là dấu hiệu tốt cho thấy tính thanh khoản của công ty tăng lên. → SAI Câu 62. Việc sử dụng LIFO sẽ làm tăng tỷ số thanh toán hiện hành trong điều kiện kinh tế bình thường. → SAI Câu 63. Khi đánh giá chất lượng các khoản phải thu, điều quan trọng là phải xem xét các phương pháp ghi nhận doanh thu mà công ty sử dụng. → ĐÚNG Câu 64. Việc xác định tính thanh khoản ngắn hạn rất quan trọng đối với cả nhà đầu tư và chủ nợ. → ĐÚNG Câu 65. Nếu vòng quay khoản phải trả giảm, điều này có thể là dấu hiệu cho thấy các nhà cung cấp đang cắt giảm mức tín dụng cho công ty. → SAI Câu 66. Nếu một công ty chuyển từ FIFO sang LIFO trong thời kỳ giá cả tăng, vòng quay hàng tồn kho có thể sẽ tăng. → ĐÚNG Câu 67. Nếu số ngày phải thu của công ty tăng lên, điều này có thể là dấu hiệu cho thấy chất lượng sản phẩm của công ty có vấn đề. → SAI

Câu 68. Tỷ số thanh toán hiện hành tăng do hàng tồn kho và các khoản phải thu tăng có thể xảy ra trong giai đoạn kinh tế suy thoái. → ĐÚNG Câu 69. Tỷ số tài sản "gần như là tiền mặt" so với tổng tài sản ngắn hạn là một thước đo mức độ thanh khoản của tài sản ngắn hạn. → ĐÚNG Câu 70. Nếu một công ty bán các khoản phải thu của mình, thì đây là dấu hiệu cho thấy công ty đó có các khoản phải thu chất lượng rất cao. → SAI Câu 71. Việc giảm dự phòng các khoản phải thu khó đòi so với các khoản phải thu gộp có thể cho thấy việc thu hồi các khoản phải thu được cải thiện hoặc có thể cho thấy ban quản lý đã không lập dự phòng đầy đủ cho các khoản phải thu không thể thu hồi. → ĐÚNG Câu 72. Người ta kỳ vọng các nhà hàng có vòng quay hàng tồn kho thấp hơn các cửa hàng bán đồ tổng hợp. → SAI Câu 73. Thảo luận và phân tích của Ban quản lý cung cấp thông tin hữu ích trong việc giúp đánh giá tính thanh khoản của công ty. → ĐÚNG Câu 74. Phân tích khả năng sinh lợi của một công ty quan trọng khi đánh giá tính thanh khoản ngắn hạn hơn là khi đánh giá khả năng thanh toán dài hạn của công ty. → SAI Câu 75. Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng vốn càng thấp thì rủi ro mà các nhà cung cấp vốn khác phải gánh chịu càng lớn, nếu tất cả những yếu tố khác đều như nhau, → ĐÚNG Câu 76. Khi tính toán khả năng thanh toán lãi vay, thông thường phải điều chỉnh theo hợp đồng thuê hoạt động. Một phần tiền thuê phải được phân loại lại thành lãi thuê. → ĐÚNG

Câu 85. Nợ được bảo đảm của các công ty con không hợp nhất nên được bỏ qua khi phân tích khả năng thanh toán dài hạn của công ty mẹ, vì các công ty con là các pháp nhân riêng biệt. → SAI Câu 86. Các tỷ số tài chính thường được sử dụng trong các mô hình dự đoán tình trạng tài chính khó khăn. → ĐÚNG Câu 87. Một vụ mua lại có đòn bẩy là khi một nhóm nhà đầu tư sử dụng vốn cổ phần để mua một công ty có mức nợ cao đang gặp khó khăn, và dùng vốn cổ phần để trả nợ. → SAI Câu 88. Nợ có thể có các điều khoản quỹ dự. Điều này có nghĩa là trái phiếu được bảo đảm bởi chính phủ, và nếu trái phiếu vỡ nợ, chính phủ sẽ sử dụng quỹ của mình để đảm bảo khoản nợ. → SAI Câu 89. Tỷ lệ tổng nợ trên tổng vốn hữu ích hơn so với tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu. → SAI Câu 90. Khi các yếu tố khác không đổi, mức độ biến động của doanh thu càng lớn thì tỷ lệ khả năng thanh toán bằng lợi nhuận càng cao. → SAI Câu 91. Tài sản thuế hoãn lại nên được trừ khỏi tài sản và vốn chủ sở hữu nếu không được kỳ vọng sẽ hoàn nhập. → SAI Câu 92. Việc vốn hóa lãi suất dẫn đến việc đánh giá thấp tỷ lệ lợi nhuận trên lãi vay. → SAI Câu 93. SEC yêu cầu công bố tỷ lệ của các chi phí cố định tổng hợp và cổ tức ưu đãi trong bản cáo bạch của tất cả các đợt phát hành cổ phiếu ưu đãi. → ĐÚNG

Câu 94. Cổ tức trên cổ phiếu ưu đãi có các đặc điểm như nợ phải trả, ví dụ như hoàn trả bắt buộc, đáo hạn cố định hoặc dự , phải được điều chỉnh thuế và tính như nợ để tính toán tỷ lệ bao phủ cổ tức cổ phiếu thường. → SAI Câu 95. Mô hình Z-score của Altman sử dụng phân tích phân biệt đa biến để dự đoán phá sản. → ĐÚNG Câu 96. Quản Lý Vốn Lưu Động Hãy xem xét từng tình huống sau độc lập với nhau. Đối với mỗi tình huống, hãy đưa ra một ví dụ khi các trường hợp cơ bản khiến xu hướng quan sát được là không thuận lợi và một ví dụ khi các trường hợp cơ bản là thuận lợi. a. Hệ số thanh toán hiện hành tăng từ kỳ này sang kỳ tiếp theo b. Vòng quay khoản phải thu tăng từ kỳ này sang kỳ tiếp theo c. Vòng quay khoản phải trả tăng từ kỳ này sang kỳ tiếp theo → Đáp án Sự gia tăng hệ số thanh toán hiện hành có thể do tiền mặt và chứng khoán thị trường tăng lên, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Điều này cho thấy sự gia tăng tính thanh khoản và được đánh giá là thuận lợi. Tuy nhiên, hệ số thanh toán hiện hành có thể tăng do mức tồn kho đang tăng nhanh. Sự gia tăng tồn kho có thể do các vấn đề như nhu cầu giảm, hàng lỗi thời, v.v. Ngoài ra, sự gia tăng bất thường của các khoản phải thu có thể đặt ra câu hỏi về chất lượng của các khoản phải thu. Việc tăng vòng quay khoản phải thu thường cho thấy khách hàng đang thanh toán nhanh hơn, đây là một dấu hiệu tốt. Điều này tốt vì nó giúp cho dòng tiền của công ty. Tuy nhiên, nó có thể là kết quả của việc giảm doanh số bán hàng tín dụng (mặc dù tử số cho vòng quay khoản phải thu lý tưởng nên là doanh số bán hàng tín dụng, nhưng thông thường là tổng doanh số bán hàng vì số liệu bán hàng tín dụng không có sẵn). Doanh số bán hàng tín dụng thấp hơn có thể do chính sách tín dụng thắt chặt hơn, điều này có thể dẫn đến mất khách hàng. Sự gia tăng vòng quay khoản phải trả có nghĩa là công ty đang thanh toán cho các nhà cung cấp nhanh hơn. Đây sẽ là một dấu hiệu tốt nếu nó có nghĩa là họ đang tận dụng chiết khấu mua hàng. Một kịch bản khác là các nhà cung cấp đang hạn chế các điều