



Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Cau hoi on tap nguyen li ke toan
Typology: Summaries
1 / 7
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
*Khái niệm : đơn vị kế toán, hoạt động liên tục, đơn vị tiền tệ, thước đo tiền tệ, kỳ kế toán: sgk/ ***Nguyên tắc kế toán
*** Đối tượng của kế toán:** là tài sản và nguồn vốn 1) Tài sản: a) Tài sản ngắn hạn:
(Vẽ sơ đồ chữ T đối với tài khoản DT, CP, TK" Xác định kết quả", TK" LN chưa phân phối")
*** Chứng từ kế toán :** là những minh chứng về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành. Như vậy, thực chất của chứng từ kế toán là những giấy tờ hoặc vật mang tin được dùng để ghi chép những nội dung vốn có của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã hoàn thành trong quá trình hoạt động của đơn vị. *** Ví dụ:** Phiếu thu ; Phiếu chi ; Phiếu nhập kho, xuất kho *** Các yếu tố bắt buộc và bổ sung của chứng từ :** +Tên gọi chứng từ: Giúp để phân loại chứng từ và tổng hợp số liệu của các nghiệp vụ cùng loại để được dễ dàng +Ngày lập chứng từ và số hiệu của chứng từ: Giúp cho việc ghi chép, kiểm tra và đối chiếu số liệu được dễ dàng, khoa học và tránh được sự nhầm lẫn
*** Khái niệm:** -Quá trình sản xuất là quá trình phát sinh các chi phi về nguyên vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, lượng công nhân sản xuất các chi phí khác và tổ chức quản lý sản xuất để sản xuất ra sản phẩm theo kế hoạch đã xác định trước -Kế toán quá trình sản xuất là tập hợp các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất theo tính chất kinh tế, theo công dụng và nơi sử dụng chi phối rồi tổng hợp các chi phí đó và tính giá thành thực tế của các loại sản phẩm hoàn thành. 1/ Xuất kho NVL cho chế tạo sản phẩm và cho quản lý chung ở phân xưởng. 2/Lương và các khoản trích theo lương, phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng. 3/Các chi phí phải trả phát sinh trong kỳ. 4/Trích khấu hao TSCĐ. 5/Các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác ở phân xưởng sản xuất. 6/Phân bổ các chi phí trả trước cho kỳ này. 7/Xuất kho công cụ cho phân xưởng. 8/ Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp. 9/Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp. 10/Kết chuyển chi phí sản xuất chung. 11/Phế liệu thu hồi nhập kho. 12/Sản phẩm hoàn thành nhập kho. 13/Sản phẩm hoàn thành không nhập kho mà giao ngay cho khách hàng tại phân xưởng.