Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

cách ứng xử của các cá nhân và tổ chức tham gia vào hoạt động thương mại và kinh doanh, Study notes of Public Law

Được dịch từ tiếng Anh-Luật thương mại hay còn được gọi với những tên gọi khác như luật thương mại hoặc luật thương mại tùy theo khu vực pháp lý; là cơ quan pháp luật áp dụng đối với các quyền, quan hệ và cách ứng xử của các cá nhân và tổ chức tham gia vào hoạt động thương mại và kinh doanh Được dịch từ tiếng Anh-Luật thương mại hay còn được gọi với những tên gọi khác như luật thương mại hoặc luật thương mại tùy theo khu vực pháp lý; là cơ quan pháp luật áp dụng đối với các quyền, quan hệ và cách ứng xử của các cá nhân và tổ chức tham gia vào hoạt động thương mại và kinh doanh Được dịch từ tiếng Anh-Luật thương mại hay còn được gọi với những tên gọi khác như luật thương mại hoặc luật thương mại tùy theo khu vực pháp lý; là cơ quan pháp luật áp dụng đối với các quyền, quan hệ và cách ứng xử của các cá nhân và tổ chức tham gia vào hoạt động thương mại và kinh doanh Được dịch từ tiếng Anh-Luật thương mại hay còn được gọi với những tên gọi khác như luật thương mại hoặc luật thương mại tùy

Typology: Study notes

2023/2024

Uploaded on 10/05/2024

minh-nguyet-25
minh-nguyet-25 🇻🇳

3 documents

1 / 2

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
1
KHOA LÝ LUN CHÍNH TR
B MÔN CH NGHĨA XÃ HỘI KHOA HC
------------------------------
CH ĐỀ THO LUN THEO TUN
DÙNG CHO CÁC LP K48 NGÀNH LUT, LUẬT THƯƠNG MẠI QUC T, NGÔN NG ANH
HC K 1 - NĂM HỌC 2024-2025
1. Tun 1
1.1. Nhn din nguyên nhân, bn cht ca s khng hong, sụp đổ ca chế độ hi ch
nghĩa Liên Xô, Đông Âu.
1.2. Dn chng thc tin cho xu hướng trung lưu hóa trong s hu, thu nhp và mc sng ca
giai cp công nhân các nước tư bản phát trin hin nay; s ảnh hưởng ca đối vi s mnh
lch s vic thc hin s mnh lch s ca giai cp công nhân nhng nưc này hin nay.
1.3. Dn chng thc tin cho xu hướng trí thc hóa xu hướng dch v hóa trong cơ cấu
ca giai cp công nhân các nước tư bn phát trin hin nay; s ảnh hưởng ca từng xu hướng
đó đối vi s mnh lch s vic thc hin s mnh lch s ca giai cp công nhân nhng
nước này hin nay.
1.4. Dn chng thc tin v s phát trin không ngng ca giai cp công nhân (cho dù mc
độ t động hóa ca nn sn xut ngày càng cao); v vai trò ca giai cp công nhân trong nn
sn xut hiện đại và trong cuộc đấu tranh vì dân sinh, dân ch, vì tiến b xã hi các nước tư
bn ch nghĩa hin nay.
1.5. Dn chng thc tin v nhng áp bc, bóc lột đối vi giai cp công nhân các nước tư
bn phát trin hin nay.
1.6. Thc tin v nhng điều kin ch quan đảm bo cho vic thc hin s mnh lch s ca
giai cp công nhân ( giai đoạn cách mng giành chính quyn) ti các nước tư bản phát trin
hin nay.
2. Tun 2
2.1. Dn chng thc tin các nước tư bản phát trin hin nay để chng minh: Chính ch
nghĩa tư bản đã và đang chuẩn b những điều kin, tiền đề v kinh tế, chính tr, xã hi cn thiết
cho s thay thế tt yếu hình thái kinh tế - xã hội Tư bản ch nghĩa bởi hình thái kinh tế - xã hi
Cng sn ch nghĩa.
2.2. Phân tích cơ sởluận và cơ sở thc tiễn để chng minh: Mun xây dng thành công xã
hi Xã hi ch nghĩa, Việt Nam không th b qua thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội.
2.3. Dn chng thc tin trên lĩnh vực chính tr và kinh tế Việt Nam để minh chng cho lý
lun ca Ch nghĩa xã hội khoa hc v đặc đim và thc cht ca thi k quá độ lên ch nghĩa
xã hi (trên lĩnh vực chính tr).
2.4. Dn chng thc tin trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa và xã hội Việt Nam để minh chng
cho lý lun ca Ch nghĩa xã hội khoa hc v đặc điểm và thc cht ca thi k quá độ lên ch
nghĩa xã hội (trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa và xã hội).
2.5. Phân tích cơ s lý luận và cơ sở thc tiễn để chng minh cho tính tt yếu ca vic b
qua chế độ tư bản ch nghĩa” đi lên chủ nghĩa xã hội sau khi thng nhất đất nước ca Vit Nam.
2.6. Ch rõ điểm khác nhau căn bản trong nhn thc của Đảng Cng sn Vit Nam v “b
qua chế độ tư bản ch nghĩa” trước và sau Đại hi ln th IX.
pf2

Partial preview of the text

Download cách ứng xử của các cá nhân và tổ chức tham gia vào hoạt động thương mại và kinh doanh and more Study notes Public Law in PDF only on Docsity!

KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ **BỘ MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC


CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN THEO TUẦN DÙNG CHO CÁC LỚP K48 NGÀNH LUẬT, LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ, NGÔN NGỮ ANH HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2024- 2025**

1. Tuần 1 1.1. Nhận diện nguyên nhân, bản chất của sự khủng hoảng, sụp đổ của chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Đông Âu. 1.2. Dẫn chứng thực tiễn cho xu hướng trung lưu hóa trong sở hữu, thu nhập và mức sống của giai cấp công nhân ở các nước tư bản phát triển hiện nay ; sự ảnh hưởng của nó đối với sứ mệnh lịch sử việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ở những nước này hiện nay. 1.3. Dẫn chứng thực tiễn cho xu hướng trí thức hóaxu hướng dịch vụ hóa trong cơ cấu của giai cấp công nhân ở các nước tư bản phát triển hiện nay ; sự ảnh hưởng của từng xu hướng đó đối với sứ mệnh lịch sử việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ở những nước này hiện nay. 1.4. Dẫn chứng thực tiễn về sự phát triển không ngừng của giai cấp công nhân (cho dù mức độ tự động hóa của nền sản xuất ngày càng cao); về vai trò của giai cấp công nhân trong nền sản xuất hiện đại và trong cuộc đấu tranh vì dân sinh, dân chủ, vì tiến bộ xã hội ở các nước tư bản chủ nghĩa hiện nay. 1.5. Dẫn chứng thực tiễn về những áp bức, bóc lột đối với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phát triển hiện nay. 1.6. Thực tiễn về những điều kiện chủ quan đảm bảo cho việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân (ở giai đoạn cách mạng giành chính quyền) tại các nước tư bản phát triển hiện nay. 2. Tuần 2 2.1. Dẫn chứng thực tiễn ở các nước tư bản phát triển hiện nay để chứng minh: Chính chủ nghĩa tư bản đã và đang chuẩn bị những điều kiện, tiền đề về kinh tế , chính trị , xã hội cần thiết cho sự thay thế tất yếu hình thái kinh tế - xã hội Tư bản chủ nghĩa bởi hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa. 2.2. Phân tích cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn để chứng minh: Muốn xây dựng thành công xã hội Xã hội chủ nghĩa, Việt Nam không thể bỏ qua thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. 2.3. Dẫn chứng thực tiễn trên lĩnh vực chính trị và kinh tế ở Việt Nam để minh chứng cho lý luận của Chủ nghĩa xã hội khoa học về đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (trên lĩnh vực chính trị). 2.4. Dẫn chứng thực tiễn trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa và xã hội ở Việt Nam để minh chứng cho lý luận của Chủ nghĩa xã hội khoa học về đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa và xã hội). 2.5. Phân tích cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn để chứng minh cho tính tất yếu của việc “ bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” đi lên chủ nghĩa xã hội sau khi thống nhất đất nước của Việt Nam. 2.6. Chỉ rõ điểm khác nhau căn bản trong nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về “bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa” trước và sau Đại hội lần thứ IX.

3. Tuần 3 3.1. Dẫn chứng thực tiễn để minh họa cho quan niệm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về dân chủ. 3. 2. Dẫn chứng thực tiễn (ở các xã hội có sự phân chia giai cấp) để chứng minh cho quan niệm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về tính giai cấp của các nền dân chủ. 3.3. Dẫn chứng thực tiễn để minh chứng cho khác biệt về bản chất giữa nền dân chủ tư sản và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. 3.4. Vận dụng lý luận khoa học và dẫn chứng thực tiễn để phản bác quan điểm: “Việt Nam cần thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập để đảm bảo dân chủ cho nhân dân”. 3.5. Dẫn chứng thực tiễn quá trình xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam để minh họa cho quan niệm của Chủ nghĩa xã hội khoa học: Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước “không nguyên nghĩa” hay “nhà nước nửa nhà nước”; là kiểu “nhà nước đặc biệt” trong lịch sử. 3.6. Dẫn chứng thực tiễn về những biểu hiện của quan hệ liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp trong cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam hiện nay trên các lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội. _Yêu cầu:

  • Sinh viên tích cực TNC và LVN để chuẩn bị chủ để thảo luận được giao theo tuần.
  • Mỗi tuần, sinh viên thuộc các nhóm từ 1 đến 6 chuẩn bị thảo luận tối thiểu 01 chủ đề theo thứ tự từ 1 đến 6 như trên; khuyến khích mỗi sinh viên chuẩn bị cả 6 chủ đề thảo luận.
  • Hoạt động thảo luận theo tuần của từng cá nhân là căn cứ chủ yếu để tính điểm “Nhận thức và thái độ tham gia thảo luận” - 10% điểm tổng kết Học phần (Điểm 10% này được tính theo số lượt và hiệu quả tham gia thảo luận, phát biểu ý kiến của mỗi cá nhân; không tính điểm theo đơn vị Nhóm)._ PHÓ TRƯỞNG BỘ MÔN - PHỤ TRÁCH ThS. Phạm Thái Huynh