Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

BT - Cơ sở dữ liệu hou, Assignments of Compiler Construction

Quá trình mô tả bài toán, mô tả mô hình ER

Typology: Assignments

2023/2024

Uploaded on 11/12/2024

08-b4-hoang-ngoc-anh
08-b4-hoang-ngoc-anh 🇻🇳

1 document

1 / 8

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---------------------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN: CƠ SỞ DỮ LIỆU
Đề bài: Quản lý hoạt động của một khách sạn
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Tâm
Sinh viên thực hiện: Hoàng Ngọc Ánh
Nguyễn Thị Ngọc Anh
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Bùi Nguyệt Hà
Phạm Quang Huy
pf3
pf4
pf5
pf8

Partial preview of the text

Download BT - Cơ sở dữ liệu hou and more Assignments Compiler Construction in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

MÔN: CƠ SỞ DỮ LIỆU

Đề bài: Quản lý hoạt động của một khách sạn

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Tâm Sinh viên thực hiện: Hoàng Ngọc Ánh Nguyễn Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Mỹ Duyên Bùi Nguyệt Hà Phạm Quang Huy

  • Hà Nội, năm

I. Mô tả bài toán

  • Hoạt động của một khách sạn được mô tả như sau:  Khách sạn có nhiều phòng cho thuê, mỗi phòng có thông tin về: mã phòng, tên phòng, loại phòng, giá. Các phòng đều được cập nhật trạng thái thường xuyên: đã được sử dụng hay còn trống.  Mỗi phòng đều được quản lý bởi nhân viên khách sạn. Nhân viên có các thông tin: mã nhân viên, họ tên, chức vụ, số điện thoại, địa chỉ.  Khi một khách hàng đến thuê phòng thì cần khai báo các thông tin cá nhân như: tên khách hàng, địa chỉ, số chứng minh thư. Một khách hàng có thể thuê nhiều phòng và một phòng có thể có nhiều khách thuê. Mỗi khi khách hàng thuê phòng thì khách sạn phải lưu lại thông tin: ngày đến, ngày đi  Khách sạn phục vụ nhiều loại dịch vụ, mỗi dịch vụ có mã dịch vụ, tên dịch vụ, giá dịch vụ. Mỗi khách hàng có thể sử dụng nhiều loại dịch vụ và mỗi dịch vụ cũng được sử dụng bởi nhiều khách hàng khác nhau.  Hóa đơn sẽ được lập bởi một nhân viên và mỗi nhân viên có thể lập nhiều hóa đơn trong ngày. Hóa đơn khi khách hàng thanh toán tả phòng gồm có các thông tin: mã hóa đơn, tên hóa đơn, ngày lập hóa đơn, tổng tiền thanh toán.
  • Biểu mẫu bài toán:

II. Xây dựng mô hình thực thể liên kết

  1. Xác định kiểu thực thể và các thuộc tính PHONG (maP, tenP, loaiP, giaP) NHANVIEN (maNV, tenNV, chucVu, SDT, diaChi) KHACHHANG (tenKH, DiaChi, CMT) DICHVU (maDV, tenDV, giaDV)
  1. HOADON(maHD, tenHD, ngayLap, thanhTien) - B2: Chuyển KTT yếu (Không có kiểu thực thể yếu) - B3: 1 – N NHANVIEN QUANLY PHONG : 1 – N (2) => PHONG(maP, tenP, loaiP, giaP, maNV, trangThaiP) (2.1) NHANVIEN LAP HOADON : 1 – N (5) => HOADON(maHD, tenHD, ngayLap, thanhTien, maNV) (5.1) KHACHHANG THANHTOAN HOADON : 1 – N (5.1) => HOADON(maHD, tenHD, ngayLap, thanhTien, maNV, CMT) (5.2) - B4: N – N KHACHHANG THUE PHONG : N – N
    1. THUE(CMT, maP, ngayDen, ngayDi) KHACHHANG SUDUNG DICHVU : N – N
    2. SUDUNG(CMT, maDV)
  • Kết luận:
    1. NHANVIEN(maNV, tenNV, chucVu, diaChi)
    2. PHONG(maP, tenP, loaiP, giaP, maNV, trangThaiP)
    3. KHACHHANG(tenKH, DiaChi, CMT)
    4. DICHVU(maDV, tenDV, giaDV)
    5. HOADON(maHD, tenHD, ngayLap, thanhTien, maNV, CMT)
    6. THUE(CMT, maP, ngayDen, ngayDi)
    7. SUDUNG(CMT, maDV)

IV. Khai thác cơ sở dữ liệu bài toán

  1. Khai thác từ 1 bảng
  2. Khai thác từ 2 bảng trở lên
  3. Tính toán dữ liệu từ 1 bảng
  4. Tính toán dữ liệu từ 2 bảng trở lên