



Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
one that contains: such as. : a receptacle (such as a box or jar) for holding goods. : a portable compartment in which freight is placed (as on a train or ship) for convenience of movement
Typology: Summaries
1 / 7
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
B. Phân loại container Các loại container đường biển được chia thành hai nhóm chính: theo tiêu chuẩn và không theo tiêu chuẩn ISO. Loại không theo tiêu chuẩn có thể tương tự container ISO về hình dáng kích thước, nhưng không được sử dụng rộng rãi và nhất quán do không được tiêu chuẩn hóa. Ở đây, bài viết này chỉ xem xét các loại container theo tiêu chuẩn ISO(ISO container). Thông tin về loại container được thể hiện qua Ký mã hiệu trên vỏ container. Theo tiêu chuẩn ISO 6346 (1995), container đường biển bao gồm 7 loại chính như sau: Container bách hóa Container hàng rời Container chuyên dụng Container bảo ôn Container hở mái Container mặt bằng Container bồn
1. Container bách hóa (General purpose container) Edited by Ths Nguyễn Huy Hòa. GV Trung tâm đào tạo XNK Lê Anh. Email:
Container bách hóa thường được sử dụng để chở hàng khô, nên còn được gọi là container khô (dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC). Loại container này được sử dụng phổ biến nhất trong vận tải biển.
2. Container hàng rời (Bulk container) Edited by Ths Nguyễn Huy Hòa. GV Trung tâm đào tạo XNK Lê Anh. Email:
4. Container bảo ôn (Thermal container) Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong container ở mức nhất định. ách và mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ T (T-shaped) cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến những khoảng trống không có hàng trên sàn. Container bảo ôn thường có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh. Thực tế thường gặp container lạnh (refer container) 5. Container hở mái (Open-top container) Edited by Ths Nguyễn Huy Hòa. GV Trung tâm đào tạo XNK Lê Anh. Email:
Container hở mái được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra qua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu. Loại container này dùng để chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.
6. Container mặt bằng (Platform container) Được thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép… Container mặt bằng có loại có vách hai đầu (mặt trước và mặt sau), vách này có thể cố định, gập xuống, hoặc có thể tháo rời. Edited by Ths Nguyễn Huy Hòa. GV Trung tâm đào tạo XNK Lê Anh. Email:
Edited by Ths Nguyễn Huy Hòa. GV Trung tâm đào tạo XNK Lê Anh. Email: